Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: daunting (a): làm chán nản
interesting (a): thú vị
memorable (a): dễ nhớ, đáng nhớ
serious (a): nghiêm trọng
depressing (a): chán nản
=> daunting = depressing
Tạm dịch: Những ngày đầu tiên ở đại học có thể rất dễ gây chán nản, nhưng với sự kiên trì và thái độ tích cực, những tân sinh viên sẽ sớm thích nghi với môi trường mới.
Đáp án: DĐáp án câu 2 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: jeopardize: nguy hiểm, hủy hoại
do harm to: gây hại cho
set fire to: đốt lửa
give rise to: làm tăng
make way for: nhường chỗ cho
=> jeopardize = do harm to
Tạm dịch: Nạn phá rừng có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng đến môi trường sống của nhiều loài trong khu vực.
Đáp án: AĐáp án câu 3 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: culinary (a): [thuộc] cách nấu nướng
having to do with food and cooking: phải làm với thức ăn và nấu ăn
relating to medical knowledge: liên quan đến kiến thức y khoa
involving hygienic conditions and diseases: liên quan đến điều kiện vệ sinh và bệnh tật
concerning nutrition and health: liên quan đến dinh dưỡng và sức khỏe
=> culinary = having to do with food and cooking
Tạm dịch: Khi Susan mời chúng tôi ăn tối, cô ấy thực sự thể hiện tài năng nấu nướng của mình. Cô chuẩn bị một bữa tiệc - một lựa chọn rất lớn các món ăn vô cùng ngon miệng.
Đáp án: AĐáp án câu 4 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: pave the way for (v): mở đường cho
terminate (v): kết thúc, chấm dứt
lighten (v): làm nhẹ bớt
initiate (v): bắt đầu, khởi xướng
prevent (v): ngăn chặn
=> pave the way for = initiate
Tạm dịch: Các công trình của nhà vật lí học và nhà vũ trụ học người Anh Stephen Hawking đã giúp mở đường cho khuôn khổ thuyết tương đối và dự đoán lý thuyết về động lực và cơ học của hố đen vũ trụ.
Đáp án: CĐáp án câu 5 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: well-off: giàu có
poor: nghèo
broke: cháy túi, hết tiền
wealthy: giàu có
kind: tốt bụng
=> well-off = wealthy
Tạm dịch: Cô được nuôi lớn trong một gia đình khá giả. Cô ấy không thể hiểu được những vấn đề mà chúng ta đang phải đối mặt.
Đáp án: CĐáp án câu 6 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: occupied: bận rộn
relaxed: không căng thẳng; ung dung
comfortable: thoải mái
possessive : chiếm hữu
busy: bận rộn
=> occupied = busy
Tạm dịch: Điều quan trọng nhất là hãy để bản thân luôn bận rộn.
Đáp án: DĐáp án câu 7 là: A
Giải chi tiết:Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: day in day out = every single day: mỗi ngày
Tạm dịch: Đúng, chúng tôi đã đi nghỉ tuần trước nhưng ngày nào trời cũng mưa.
Đáp án: AĐáp án câu 8 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: passed (v): thông qua, ban ra
enforced (v): thi hành
enabled (v): có khả năng
ensured (v): đảm bảo
enacted (v): ban hành
=> passed = enacted
Tạm dịch: Chính phủ vừa ban hành luật bảo vệ động vật hoang dã khỏi các vụ buôn bán thương mại.
Đáp án: DĐáp án câu 9 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
aggressive (a): xông xáo, năng nổ
passive (a): bị động; thụ động
strong (a): chắc, mạnh mẽ
assertive (a): khẳng định; quả quyết
marine (a): (thuộc) biển
=> aggressive = assertive
Tạm dịch: Chỉ những loài động vật nhỏ hung hăng có thể sống sót trong vùng nước gần với các rạn san hô cạn.
Đáp án: CĐáp án câu 10 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
installment (n): phần trả mỗi lần (của một số tiền)
credit card (n): thẻ tín dụng
piece by piece: từng mảnh
monthly payment (n): thanh toán hàng tháng
cash and carry: tiền mặt và mang đi
=> installment = monthly payment
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định trả tiền cho chiếc xe bằng hình thức trả góp.
Đáp án: CĐáp án câu 11 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: the lion's share: phần lớn nhất
the only part: phần duy nhất
the smallest part: phần nhỏ nhất
the easiest part: phần dễ nhất
the biggest part: phần lớn nhất
=> the lion's share = the biggest part
Tạm dịch: Khi doanh nghiệp đình chỉ, ông đã lấy phần lớn nhất của tài sản.
Đáp án: DĐáp án câu 12 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: a white elephant: cái gì đó đắt nhưng không có mục đích hữu dụng
something very expensive and useless: một cái gì đó rất đắt tiền và vô dụng
something very big and useful: một cái gì đó rất lớn và hữu ích
something very beautiful and useful: một cái gì đó rất đẹp và hữu ích
something very cheap and useless: một cái gì đó rất rẻ và vô dụng
=> a bit of a white elephant = something very expensive and useless
Tạm dịch: Đó là một ngôi nhà đáng yêu và rất lớn nhưng không ai sử dụng nó nên nó đắt và vô dụng.
Đáp án: AĐáp án câu 13 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: bewildered (a): hoang mang
disgusted (a): khó chịu
puzzled (a): bối rối
angry (a): tức giận
uppset (a): thất vọng
=> bewildered = puzzled
Tạm dịch: Người trợ lý cửa hàng hoàn toàn bối rối trước hành vi của khách hàng.
Đáp án: BĐáp án câu 14 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: pave the way for: chuẩn bị cho, mở đường cho
terminate (v):chấm dứt
prevent (v): ngăn cản
enhance (v): thúc đẩy
incorporate (v): hợp tác
=> pave the way for = enhance
Tạm dịch: Các tác phẩm của những người đàn ông như các triết gia Anh John Locke và Thomas Hobbes đã giúp mở đường cho tự do học thuật theo nghĩa hiện đại.
Đáp án: CĐáp án câu 15 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: insult (v): lăng mạ, sỉ nhục
embarrass (v): làm lúng túng, làm bối rối
offend (v): xúc phạm, làm mếch lòng
confuse (v): làm lung tung, làm đảo lộn
depress (v): làm chán nản, làm phiền muộn
=> insult = offend
Tạm dịch: Một người đàn ông Hoa Kỳ có số lượng người theo dõi online lớn ở Việt Nam đã gây ra sự giận dữ diện rộng, và đối mặt với những cáo buộc hình sự có thể, vì một bài đăng trên Facebook được cho là xúc phạm một vị anh hùng quân đội.
Đáp án: BĐáp án câu 16 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: persist (v): khăng khăng, cố chấp, kiên trì
endure (v): chịu đựng
remain (v): duy trì
repeat (v): lặp lại
insist (v): khăng khăng, cố nài
=> persist = insist
Tạm dịch: Jack cố chấp trong việc cố gắng thuyết phục ông chủ sử dụng nhiều kỹ thuật và ít con người hơn.
Đáp án: DĐáp án câu 17 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: pose (v): đặt câu hỏi
A. space (v): đặt cách nhau
B. inform (v): thông báo
C. solve (v): giải quyết
D. present (v): đặt câu hỏi
=> pose = present
Tạm dịch: Khi được đặt ra với một phương trình toán học phức tạp, một số học sinh tìm kiếm sự trợ giúp của một giáo viên.
Đáp án: DĐáp án câu 18 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: advent (n): phần đầu
A. end (n): phần cuối
B. commencement (n): phần đầu
C. creation (n): sự tạo thành
D. climax (n): phần cao trào
=> advent = commencement
Tạm dịch: Ở phần đầu của bài diễn thuyết, anh ý kể một trò đùa nhưng mọi người đã không cười.
Đáp án: BĐáp án câu 19 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: withstand (v): chịu đựng được
sponsor (v): tài trợ
endure (v): tiếp tục tồn tại
stabilize in (v): ổn định
extend (v): mở rộng
=> endured = withstood
Tạm dịch: Chương trình mở rộng đầu tiên được thành lập năm 1873 tại Đại học Cambridge đã thành công với việc thay đổi xu hướng phổ biến.
Đáp án: BĐáp án câu 20 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: hold good (v): còn hiệu lực
remain for good: vẫn còn tốt
is still in good condition: vẫn trong tình trạng tốt
stands in life: trong cuộc sống
remains in effect: vẫn có hiệu lực
=> hold good = remain in effect
Tạm dịch: Luật về nghĩa vụ quân sự từ năm 1960 vẫn còn hiệu lực
Đáp án: DĐáp án câu 21 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: dilemma (n): thế lưỡng nan, thế khó xử
situation (n) : tình thế, tình hình
predicament (n) : tình trạng khó xử
solution (n) : giải pháp
embarrassment (n): sự lúng túng
=> dilemma = predicament
Tạm dịch: Cụm từ "out of the frying pan and into the fire" có nghĩa là đi từ tình thế tiến thoái lưỡng nan này sang một tình huống tiến thoái lưỡng nan khác còn tệ hơn.
Đáp án: BĐáp án câu 22 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: put one's foot in one's mouth: nói sai, nói điều gì khiến bản thân xấu hổ, hối hận
move rapidly: di chuyển nhanh
trip over one’s big feet: tự vấp ngã
fall asleep: buồn ngủ
say the wrong thing: nói điều gì đó sai
=> put one's foot in one's mouth = say the wrong thing
Tạm dịch: Tại mỗi cuộc họp khoa, cô Volatie luôn luôn nói sai điều gì đó.
Đáp án: DĐáp án câu 23 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: immutable (a): không thay đổi, bất biến
constantly (adv): [một cách] liên tục
alterable (a): có thể thay đổi
unchangeable (a): không thay đổi
everlasting (a): mãi mãi, vĩnh viễn
=> immutable = unchangeable
Tạm dịch: Khi hai người kết hôn, đó là với giả định rằng cảm xúc của họ với nhau là bất biến và sẽ không bao giờ thay đổi.
Đáp án: CĐáp án câu 24 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: a tall story: chuyện khó tin
cynical (a): ích kỷ, vô sỉ
unbelievable (a): không thể tin được
untrue (a): không đúng, sai sự thật
exaggeration (n): sự cường điệu, sự phóng đại
=> a tall story = unbelievable
Tạm dịch: Sự khác biệt về di truyền làm cho một chủng tộc vượt trội hơn một chủng tộc khác chẳng là gì ngoài một câu chuyện khó tin.
Đáp án: BĐáp án câu 25 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: take it for granted: cho nó là đúng
permit it: thừa nhận nó
accept it without investigation: chấp nhận nó mà không cần điều tra
object to it: phản đối nó
look it over: suy xét, kiểm tra kỹ
=> take it for granted = accept it without investigation
Tạm dịch: Cô đơn giản cho rằng việc kiểm tra là tốt và không hỏi anh ta bất kỳ câu hỏi nào về việc đó.
Đáp án: BĐáp án câu 26 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: resolute (a): kiên quyết
determined (a): nhất quyết, kiên quyết
sure (a): chắc chắn
original (a): đầu tiên, nguyên gốc
certain (a): chắc, chắc chắn
=> resolute = determined
Tạm dịch: Juan Manuel Santos được trao Giải Nobel Hoà bình năm 2016 vì những nỗ lực kiên quyết của mình để đưa cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm của đất nước chấm dứt.
Đáp án: AĐáp án câu 27 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: endeavor (v): cố gắng, cố
offer (v): đề nghị
decide (v): quyết định
request (v): thỉnh cầu, yêu cầu
try (v): cố gắng
=> endeavor = try
Tạm dịch: Sau nhiều năm nỗ lực thành lập dàn nhạc riêng không thành công, Glenn Miller cuối cùng đã nổi tiếng thế giới vào năm 1939 với tư cách là đội trưởng của một ban nhạc lớn.
Đáp án: DĐáp án câu 28 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: be rushed off your feet: bận rộn
angry (adj): tức giận
busy (adj): bận rộn
worried (adj): lo lắng
happy (adj): vui vẻ
=> rushed off our feet = very busy
Tạm dịch: Khi đơn đặt hàng đang ngày càng tăng, chúng tôi đã rất bận rộn trong suốt tuần.
Đáp án: BĐáp án câu 29 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: annihilate (v): phá hủy
disturb (v): xáo trộn
construct (v): xây dựng
convert (v): chuyển đổi
destroy (v): phá hủy
=> destroy = annihilate
Tạm dịch: Bom nguyên tử phá hủy cả thành phố, vì vậy không còn gì đứng vững.
Đáp án: DĐáp án câu 30 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: driving force: động lực
A. motivation (n): động lực
B. completion (n): sự hoàn thành
C. progress (n): quá trình
D. satisfaction (n): sự hài lòng
=> driving force = motivation
Tạm dịch: Phụ huynh đóng một vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng trẻ em trong những năm hình thành. Họ thực sự là động lực đằng sau bất cứ điều gì trẻ em làm.
Đáp án: AĐáp án câu 31 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: exemplification (n): sự minh hoạ bằng ví dụ
illustration (n): sự minh họa, ví dụ minh họa
variation (n): sự thay đổi, sự biến đổi
simplification (n): sự đơn giản hóa
exaggeration (n): sự cường điệu, sự phóng đại
=> exemplification = illustration
Tạm dịch: Ví dụ minh hoạ luôn cần thiết khi bạn đề cập đến một khán giả trẻ hơn.
Đáp án: AĐáp án câu 32 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: fuse (v): nấu chảy (kim loại)
melt together (v): tan chảy cùng nhau
steam up (v): bốc hơi lên
break down (v): hỏng
burn off (v): bỏng, cháy
=> fuse = melt together
Tạm dịch: Khi nung nóng ở nhiệt độ trên 1250 độ Celsius, đất sét nung chảy và trở thành đồ gốm hoặc đồ đá.
Đáp án: AĐáp án câu 33 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: entice (v): dụ dỗ, thu hút
attract (v): thu hút, hấp dẫn
free (v): thả tự do
refuse (v): từ chối
convince (v): thuyết phục
=> entice = attract
Tạm dịch: Nhà hàng thu hút ngày càng nhiều khách hàng với nội thất ấm cúng và các sự kiện hàng ngày đặc biệt.
Đáp án: AĐáp án câu 34 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: grave (a): nghiêm trọng, quan trọng
personal (a): mang tính cá nhân
serious (a): nghiêm trọng
private (a): tư, riêng tư
specific (a): chi tiết; riêng biệt
=> grave = serious
Tạm dịch: Giáo viên của tôi có nghi ngờ nghiêm túc về việc liệu tôi sẽ vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học. Bản thân tôi cảm thấy rất lo lắng.
Đáp án: BĐáp án câu 35 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: detrimental (a): có hại
beneficial (a): có ích, có lợi
neutral (a): trung lập, trung tính
needy (a): túng thiếu
harmful (a): có hại, gây hại
=> detrimental = harmful
Tạm dịch: Vắc-xin thử nghiệm dường như có cả những tác động đáng mong muốn và bất lợi đối với hệ miễn dịch của cơ thể.
Đáp án: DĐáp án câu 36 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: unrewarding (a): không đáng được thưởng, không đáng khích lệ
comfortable (a): thoải mái, dễ chịu
hard-working (a): chăm chỉ
unsatisfactory (a): không vừa ý, xoàng, thường expensive (a): đắt đỏ
=> unrewarding = unsatisfactory:
Tạm dịch: Nhiều người nói rằng các công việc lắp ráp dây chuyền đơn điệu và bình thường.
Đáp án: CĐáp án câu 37 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: confine (v): hạn chế, giam, nhốt
restrict (v): hạn chế, giới hạn
omit (v): bỏ sót; quên
excite (v): hào hứng
please (v): làm vui lòng
=> confine = restrict
Tạm dịch: Trong quá khứ, phụ nữ đã bị giới hạn trong lĩnh vực trong nước.
Đáp án: AĐáp án câu 38 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: dehydrated (a): loại bỏ nước (để bảo quản)
organic (a): hữu cơ
dried (a): khô, làm khô
frozen (a): đông lạnh
healthy (a): khoẻ, có lợi cho sức khỏe
=> dehydrated = dried
Tạm dịch: Các đặc tính quan trọng của thực phẩm khô là trọng lượng và kích thước nhỏ gọn của chúng.
Đáp án: BĐáp án câu 39 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: ostentatious (a): phô trương
debauched (a): trác táng, đồi truỵ
immoral (a): vô đạo
showy (a): màu mè, khoa trương
extravagant (a): phung phí, ngông cuồng
=> ostentatious = showy
Tạm dịch: Nhiều người chỉ trích lối sống phô trương của một số quan chức cấp cao.
Đáp án:CĐáp án câu 40 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: in the wee hours: vào sáng sớm ( khoảng thời gian sau nửa đêm đến khi rạng sáng)
soon after midnight: ngay sau nửa đêm
late in the morning : vào cuối buổi sáng
early in the evening : vào chớm tối
long before bedtime : lâu trước khi đi ngủ
=> in the wee hours = soon after midnight
Tạm dịch: Vào lúc sáng sớm, trong khi đứa trẻ đang ngủ thì ông tiên răng lấy chiếc răng đi và để lại một ít tiền dưới gối.
Đáp án: AĐáp án câu 41 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: be wiped out: bị xóa sổ
be escalated: bị leo thang
be erased: bị xoá, bị khử
be threatened: bị đe doạ
be eradicated: bị diệt trừ
=> be wiped out = be erased
Tạm dịch: Nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị mất.
Đáp án: BĐáp án câu 42 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: grip (v): đeo bám – tobe gripped with a fever: bị cơn sốt đeo bám
disappointed (adj): thất vọng
excited (adj): vui vẻ phấn khích
upset (adj): buồn phiền
to get a temperature: bị sốt
=> I have got a temperature = I am gripped with a fever
Tạm dịch: Tôi bị sốt cao bất cứ khi nào một năm mới đến.
Đáp án: DĐáp án câu 43 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: take to flight : chạy đi
do away with: từ bỏ
climb on: leo lên trên
take away: cất đi
run away: chạy đi
=> took to flight = ran away
Tạm dịch: Khi cảnh sát tới, bọn trộm chạy đi, để lại tất cả những đồ ăn trộm lại.
Đáp án: DĐáp án câu 44 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: contain (v): kìm nén, ngăn lại
hold back: ngăn cản
consult (v): tư vấn
consume (v): tiêu dùng
contact (v): liên hệ
=> contain = Hold back
Tạm dịch: Làm ơn đi mà, cậu lo lắng quá rồi đấy, cố ngăn lại sự tức giận của cậu đi.
Đáp án: AĐáp án câu 45 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: in the pink: có sức khỏe tốt
good (adj): tốt
absolute (adj): tuyệt đối
clear (adj): rõ ràng
extreme (adj): cực kỳ
=> in the pink = in good health
Tạm dịch: Nhờ tập luyện thường xuyên và chế độ ăn uống hợp lý, cô ấy gây ấn tượng cho tôi với sức khỏe rất tốt.
Đáp án: BĐáp án câu 46 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: have in mind (v): hình dung trong đầu
think (v): suy nghĩ
believe (v): tin tưởng
visualize (v): hình dung, mường tượng
consider (v): cân nhắc, suy xét
=> have in mind = visualize
Tạm dịch: Thứ tôi thực sự hình dung trong đầu là một mảnh vườn có rất ít thực vật để chăm sóc trong suốt năm dài.
Đáp án:CĐáp án câu 47 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: clearly and definitely: rõ ràng và chắc chắn
considerably (adv): đáng kể
thoroughly (adv): tận tâm, một cách cẩn thận
altogether (adv): cùng nhau
specifically (adv): một cách đặc biệt
=> clearly and definitely = thoroughly
Tạm dịch: Tôi đã nói với bạn rõ ràng là không được viết câu trả lời của bạn trong bút chì mà Tom!
Đáp án: BĐáp án câu 48 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: to have a whale of a time: tận hưởng cuộc sống rất nhiều
A. had a chance to see a whale: có cơ hội nhìn thấy cá voi
B. had a lot of time to play: có rất nhiều thời gian để chơi
C. enjoyed playing with a whale: thích chơi với cá voi
D. enjoy themselves a lot: tận hưởng cuộc sống rất nhiều
Tạm dịch: Chúng tôi đã có một ngày tuyệt vời ở bãi biển; mọi người đều tận hưởng cuộc sống thoải mái.
Đáp án: DĐáp án câu 49 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: extensively (adv): rộng rãi
A. occasionally (adv): thỉnh thoảng
B. widely (adv): rộng rãi
C. lengthily (adv): kéo dài
D. precisely (adv): chính xác
Tạm dịch: Thuật ngữ “yard” được sử dụng rộng rãi bởi người Anh như là phép đo từ chop mũi của một người đàn ông đến đỉnh ngón tay cái mở.
Đáp án: BĐáp án câu 50 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: appeal (n): đơn phúc thẩm, đơn xin (một yêu cầu chính thức cho một tòa án về một quyết định được thay đổi)
application (n): (luật) việc có hiệu lực một nguyên tắc
petition (n): (luật) đơn thỉnh cầu ((một văn kiện) chính thức yêu cầu một tòa án thực hiện một hành động cụ thể)
permit (n): giấy phép
form (n): mẫu đơn
=> appeal = petition
Tạm dịch: Đơn phúc thẩm đã bị Ủy ban bác bỏ, mặc dù thực tế là nó đã được ký bởi hơn 5.000 người.
Đáp án: B