Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: A
Giải chi tiết:Thì hiện tại tiếp diễn dùng với "always" để phàn nàn về một hành động
cứ lặp đi lặp lại khiến người khác khó chịu.
Cấu trúc: S + am/is/are + always + V-ing
Tạm dịch: Jane luôn để phòng cô ấy không gọn gàng trong những ngày
qua.
Chọn AĐáp án câu 2 là: A
Giải chi tiết:Danh từ theo sau sở hữu cách (Life‘s) không dùng mạo từ.
position (n): vị trí => danh từ đếm được số ít, trước nó là tính từ bắt đầu
bằng nguyên âm “unusual” => dùng mạo từ “an”
Tạm dịch: Là nhiếp ảnh gia da đen duy nhất của tạp chí Life đã đặt anh
ấy vào một vị trí không bình thường khi Parks bắt đầu tham gia phong
trào dân quyền.
Chọn AĐáp án câu 3 là: C
Giải chi tiết:Trật tự các tính từ trước danh từ: Quan điểm => kích cỡ => tuổi => hình
dáng => màu sắc => nguồn gốc => chất liệu => mục đích
new (a): mới => tuổi
black (a): màu đen => màu sắc
wool (a): len => chất liệu
scarf – scarves (n): khăng quàng cổ
Tạm dịch: Helen vừa mua hai chiếc khăng quàng cổ len màu đen mới.
Chọn CĐáp án câu 4 là: B
Giải chi tiết:+ Chủ ngữ vế trước là “Everyone” (đại từ bất định chỉ người) => động từ
chia số ít (was)
+ Cấu trúc câu hỏi đuôi: Vế trước ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở
thể phủ định.
Chủ ngữ là "everyone" => trong câu hỏi đuôi đổi thành "they".
Tạm dịch: Mọi người trong cả hai chiếc xe đều bị thương trong tai nạn
đêm qua, đúng không?
Chọn BĐáp án câu 5 là: C
Giải chi tiết:Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
+ Dùng cụm Ved/ P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: One man who is little known outside his own country is
tipped to become the new President.
Tạm dịch: Một người đàn ông người ít được biết đến ngoài những người
trong đất nước của ông ta đã được dự đoán trở thành tổng thống/ chủ
tịch mới.
Chọn CĐáp án câu 6 là: A
Giải chi tiết:Sau “to be” ta cần một tính từ.
Trước tính từ có thể có các trạng từ để bổ nghĩa.
extreme (a): khắc nghiệt => extremely (adv): cực kỳ
comfortable (a): thoải mái => comfortably (adv): một cách thoải mái
Tạm dịch: Căn hộ của họ trông có vẻ đẹp. Thực tế thì nó cực kỳ thoải
mái.
Chọn AĐáp án câu 7 là: A
Giải chi tiết:see sb V-ing: thấy ai đang làm gì (chứng kiến hành động đang diễn ra
tức thời)
see sb Vo: thấy ai đã làm gì (chứng kiến toàn bộ quá trình của hành
động)
Tạm dịch: Khi chúng tôi đi qua, chúng tôi thấy John đang sửa xe của
anh ấy.
Chọn AĐáp án câu 8 là: D
Giải chi tiết:In spite of + N / V_ing = Despite + N / V_ing = Although + S + V, …:
mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù đang mệt, anh ấy vẫn đi bộ đến nhà ga.
Chọn DĐáp án câu 9 là: B
Giải chi tiết:Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc
hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Công thức: S + will + have + Ved/P2 by the time + S + V(s/es).
Tạm dịch: Họ sẽ hoàn thành xong cây cầu trước khi anh quay lại.
Chọn BĐáp án câu 10 là: B
Giải chi tiết:Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the Americans) có thể rút gọn một mệnh
đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề chủ động
- Ved/ P2 khi mệnh đề bị động
Câu đầy đủ: When the Americans choose a wife or a husband, they
are more concerned with physical attractiveness.
Rút gọn: When choosing a wife or a husband, the Americans are more
concerned with physical attractiveness.
Tạm dịch: Khi chọn lựa một người vợ hoặc một người chồng, người Mỹ
bận tâm nhiều về sự hấp dẫn ngoại hình.
Chọn BĐáp án câu 11 là: B
Giải chi tiết:Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc
trong quá khứ.
Công thức chủ động: S + Ved/ V2.
Công thức câu bị động: S + was/were + Ved/P2.
Tạm dịch: Người ta tương truyền rằng hạt cà phê được phát hiện lần
đầu tiên ở thị trấn Ethiopia.
Chọn BĐáp án câu 12 là: C
Giải chi tiết:Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một
hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động
xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Công thức:
+ Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
+ Thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/P2.
Tạm dịch: Hôm qua tôi đã tan ca muộn vì tôi quên không đặt báo thức.
Chọn CĐáp án câu 13 là: A
Giải chi tiết:Cấu trúc: It's high time + Ved/ V2: Đã đến lúc phải làm gì đó rồi
Cấu trúc với “it’s high time…” được sử dụng khi muốn diễn đạt một điều
gì đó đáng lẽ ra đã phải làm/hoàn thành rồi, hoặc trong một số trường
hợp chủ thể muốn làm điều gì đó nhưng rơi vào sự chậm trễ ở mức độ
nhẹ.
Tạm dịch: Đã đến lúc cô ấy tự chăm sóc bản thân.
Chọn AĐáp án câu 14 là: D
Giải chi tiết:although/ in spite of the fact that/ despite of the fact that + S + V
= in spite of/ despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù
our + N => loại A
“the difference in our age” (sự khác biệt tuổi tác) không phải một mệnh đề (S + V) => loại B
in spite + of + the fact that … => loại C
Tạm dịch: Chúng tôi đã có mối quan hệ tốt với nhau khi chúng tôi sống
chung căn hộ, mặc dù là bà ấy lớn tuổi hơn tôi nhiều.
Chọn DĐáp án câu 15 là: A
Giải chi tiết:- Only + because + clause + trợ động từ + S + V: Chỉ bởi vì...
- Not only + trợ động từ + S + V + but … also…: không chỉ … mà còn …
- No longer + trợ động từ + S + V: không còn …
Các phương án B, C, D sai ngữ pháp.
Tạm dịch: Chỉ bởi vì nó là một công việc thú vị nên Jane mới nhận việc
đó.
Chọn AĐáp án câu 16 là: B
Giải chi tiết:A. in a view of: theo quan điểm của
B. so as to + V: để
C. so that + phrase: để mà
D. with a view to sth/ V-ing: để mà
Tạm dịch: Hãy đảm bảo có khoảng trống tối thiểu 3cm để cho vừa đủ lỗ
thông gió.
Chọn BĐáp án câu 17 là: B
Giải chi tiết:Công thức: Not until + mốc thời gian/ mệnh đề + trợ động từ (luôn ở
dạng khẳng định) + S + V: mãi đến khi…
Tạm dịch: Mãi đến năm 1856, cây cầu đầu tiên được xây dựng bắc qua
sông Mississippi.
Chọn BĐáp án câu 18 là: B
Giải chi tiết:- find sb/sth to V: phát hiện là đúng
- find sb/sth/yourself V-ing: phát hiện ra ai/ cái gì đang làm gì trong một
tình huống cụ thể
thump (v): đập thình thịch
Tạm dịch: Tôi luôn thấy tim mình đang đập thình thịch mỗi khi làm bài
kiểm tra hoặc thi nói.
Chọn BĐáp án câu 19 là: A
Giải chi tiết:Sau danh từ chỉ vật “temperature” cần đại từ quan hệ “which/that”.
at ... temperature: ở nhiệt độ bao nhiêu
Tạm dịch: Điểm đóng băng là nhiệt độ tại đó nước biến thành băng.
Chọn AĐáp án câu 20 là: D
Giải chi tiết:Thì tương lai hoàn thành diễn tả một sự việc sẽ hoàn thành trước một
thời điểm trong tương lai.
Công thức: By the time + S + V(s/es), S + will have P2 + for + khoảng
thời gian
Tạm dịch: Đến khi em gái tôi tốt nghiệp đại học, em ấy đã xa nhà
khoảng 4 năm.
Chọn DĐáp án câu 21 là: D
Giải chi tiết:Trật tự tính từ trước danh từ: Ý kiến – Kích cỡ - Tuổi – Hình dạng – Màu
sắc – Xuất sứ - Chất liệu – Công dụng + Danh từ
fashionable (a): hợp thời trang => chỉ ý kiến
blue (a): xanh => chỉ màu sắc
cotton (a): bằng sợi bông => chỉ chất liệu
Tạm dịch: Người đàn ông đang mặc một chiếc áo sơ mi bằng vải sợi
bông màu xanh trông rất thời thượng.
Chọn DĐáp án câu 22 là: B
Giải chi tiết:Công thức: S + Ved/ V2. Otherwise, S + would have P2
Dấu hiệu: “didn’t know” thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Tôi không biết bạn đã ngủ. Nếu không, tôi sẽ không tạo ra
rất nhiều tiếng ồn như vậy khi tôi bước vào.
Chọn BĐáp án câu 23 là: B
Giải chi tiết:regret + V-ing: hối hận chuyện đã làm
regret + to V: lấy làm tiếc về việc sẽ làm
spend time V-ing: dành thời gian làm việc gì
Tạm dịch: Tom hối hận khi đã dành quá nhiều thời gian để chơi game
trên máy tính tối qua.
Chọn B Đáp án câu 24 là: A
Giải chi tiết:- the other: cái kia (còn lại trong 2 cái) ; vì xác định nên luôn có mạo từ
“the”
- the others: những cái kia (những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định)
vì đã xác định nên luôn có mạo từ “the”
- other + danh từ số nhiều = others: những cái khác (không nằm trong
số lượng nào cả); vì không xác định nên không có mạo từ “the”
Trong ngữ cảnh này “others = other people” nên những người khác ở đây
không xác định, nên không sử dụng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Bạn sẽ cảm thấy bản thân và những người khác hạn phúc khi
bạn làm tình nguyện.
Chọn AĐáp án câu 25 là: A
Giải chi tiết:- whose + danh từ: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân
ngữ trong mệnh đề quan hệ
- that: có thể thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ
xác định
- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ
ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Tôi sẽ giới thiệu cho bạn một người đàn ông, mà sự hỗ trợ
của ông ấy rất cần thiết cho dự án của bạn.
Chọn AĐáp án câu 26 là: D
Giải chi tiết:A. alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau
B. alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau
C. altering (V-ing): thay đổi, đổi
D. alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác
Trước danh từ “energy sources” cần một tính từ
=> alternative energy sources: nguồn năng lượng thay thế
Tạm dịch: Nếu nguồn cung dầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần
tìm nguồn năng lượng thay thế sớm.
Chọn DĐáp án câu 27 là: C
Giải chi tiết:A. disabilities (n): sự bất tài, sự bất lực, sự ốm yếu, tàn tật
B. unable (a): không có khả năng
C. disabled (a): khuyết tật
D. inability (n): sự không có năng lực, sự bất lực
the + adj => chỉ một tập hợp người (chỉ chung)
Tạm dịch: Người khuyết tật trong khu phố của tôi được chính quyền
chăm sóc tốt.
Chọn CĐáp án câu 28 là: A
Giải chi tiết:A. constructive (a): mang tính chất xây dựng
B. construction (n): sự xây dựng
C. constructor (n): người xây dựng
D. construct (v): xây dựng
Trước danh từ “remarks” ta cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Nhờ vào những lời nhận xét có tính xây dựng của bạn bè,
những bài tiểu luận của tôi đã được cải thiện.
Chọn AĐáp án câu 29 là: B
Giải chi tiết:Trật tự các tính từ:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung). Ví dụ:
nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng).Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ).Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng). Ví dụ: round, square, oval.
5. Color (Màu sắc).Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ). Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu). Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng). Ví dụ: walking (socks), tennis
(racquet), electric (iron)
thick (a): dày => size
old (a): cũ => age
wooden (a): bằng gỗ => material
Tạm dịch: Anh ấy thật ngu ngốc khi mua một cái bàn cũ bằng gỗ dày.
Chọn BĐáp án câu 30 là: C
Giải chi tiết:“which” thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
sixty steamboats: 60 tàu chạy bằng hơi nước
Quy tắc: cụm từ chỉ số lượng đứng trước “which” => many of which
Tạm dịch: Đến năm 1820, đã có hơn 60 tàu chạy bằng hơi nước trên
sông Mississippi, nhiều tàu trong số đó khá là sang trọng.
Chọn CĐáp án câu 31 là: C
Giải chi tiết:Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra kéo dài
liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức: S + had + been + V_ing
Tạm dịch: Mắt của Jane đỏ lên và vai của cô ấy đau nhức. Cô ấy đã ngồi
trước máy tính liền 5 tiếng. Cuối cùng cô ấy cũng nghỉ ngơi.
Chọn CĐáp án câu 32 là: D
Giải chi tiết:A. decide (v): quyết định
B. decisive (a): quyết đoán
C. decision (n): quyết định
D. decisively (adv): một cách quyết đoán
Sau động từ (act) cần một trạng từ bổ nghĩa cho nó.
Tạm dịch: Anh ấy là một người lãnh đạo tốt, là người luôn hành động
một cách quyết đoán trong trường hợp khẩn cấp.
Chọn DĐáp án câu 33 là: B
Giải chi tiết:A. In spite of + N: mặc dù
B. Although + S + V: mặc dù
C. Therefore: vì vậy
D. However: tuy nhiên
Tạm dịch: Mặc dù không có đủ thông tin về ảnh hưởng của khói thuốc
trong khí quyển, các bác sĩ đã chứng minh rằng ô nhiễm không khí gây
ra các bệnh về phổi.
Chọn BĐáp án câu 34 là: A
Giải chi tiết:must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
should have done sth: lẽ ra đã nên làm gì
will do sth: sẽ làm gì
had to do sth: phải làm gì
Vế đầu tiên ta dùng “must have done sth” để diễn tả phỏng đoán trong quá khứ.
Vế thứ hai ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúc: S + was/were + V-ing
Tạm dịch: Ví của tôi hẳn đã bị đánh cắp tại nhà ga trong khi tôi đang đợi
tàu.
Chọn A Đáp án câu 35 là: D
Giải chi tiết:Cấu trúc: S + suggest (that) + S + (should) Vo: đề nghị, gợi ý ai nên
làm gì
=> bị động: S + suggest (that) + S + (should) be P2
Tạm dịch: Tôi đề nghị phòng của chúng ta được trang trí trước Tết.
Chọn D Đáp án câu 36 là: C
Giải chi tiết:Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ,
kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai
Dấu hiệu: so far (từ trước đến nay, tính đến bây giờ)
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/P2.
Tạm dịch: Đội bóng đá lớp 11M đã giành chiến thắng 2 trận từ đầu mùa
giải này đến giờ, và sẽ có khả năng giành được chức vô địch.
Chọn CĐáp án câu 37 là: D
Giải chi tiết:every (a) + N (số ít) + V (số ít): mọi
all of + the/this/these/that/those + N(số nhiều) + V(số nhiều): tất cả,
mọi
Không dùng Every of, chỉ dùng “every one of”.
all + N(số nhiều) + V(số nhiều): tất cả, mọi
Tạm dịch: Nhiều người tin rằng mọi người có nguồn gốc từ một tổ tiên
chung.
Chọn DĐáp án câu 38 là: B
Giải chi tiết:Cấu trúc: the same + N + as: giống như
Tạm dịch: Hãy cắt cho tôi kiểu tóc dài như trong tạp chí này.
Chọn BĐáp án câu 39 là: D
Giải chi tiết:Nếu trong câu “I think/suppose/feel …that + S + V” câu hỏi đuôi sẽ được
chia theo mệnh đề sau “that”.
Chủ ngữ chính là “everyone” và động từ dạng khẳng định.
=> Đại từ trong câu hỏi đuôi là “they”, trợ động từ là “don’t”
Tạm dịch: Mọi người đều nghĩ buổi hòa nhạc tối qua cực kì thành công,
đúng không?
Chọn DĐáp án câu 40 là: D
Giải chi tiết:Câu đã có chủ ngữ “Nearly all of the reporters” và động từ chính “had”
=> Chỗ trống cần mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động => rút gọn về dạng V-ing
Câu đầy đủ: Nearly all of the reporters who attended the press
conference…
Câu rút gọn: Nearly all of the reporters attending the press
conference…
to + V(chỉ mục đích): để làm gì đó
Tạm dịch: Gần như tất cả các phóng viên tham gia buổi họp báo đều có
câu hỏi để hỏi.
Chọn DĐáp án câu 41 là: A
Giải chi tiết:A. dependable (a): đáng tin cậy
B. independent (a): độc lập
C. depending (v): tin cậy vào
D. dependant (a): lệ thuộc
Trước danh từ “person” cần tính từ.
Tạm dịch: Ông Smith là một người đáng tin cậy. Nếu ông ấy nói ông ấy
sẽ làm gì đó, ông ấy sẽ làm.
Chọn AĐáp án câu 42 là: D
Giải chi tiết:others = other + danh từ số nhiều: những...khác
another + danh từ số ít (singular noun): một...khác
the other: cái còn lại
two wheels – one wheel => the other (danh từ xác định)
Tạm dịch: Xe đạp có hai bánh. Một bánh ở trước bánh còn lại.
Chọn DĐáp án câu 43 là: C
Giải chi tiết:A. whether: liệu rằng
B. although: mặc dù
C. no matter + what: bất kể cái gì
D. because: bởi vì
Tạm dịch: Tôi sẽ không đổi ý bất kể bạn nói cái gì.
Chọn CĐáp án câu 44 là: D
Giải chi tiết:regret V-ing/having P2: hối tiếc vì làm gì/đã làm gì => bị động: regret
being P2/ having been P2
regret to V: tiếc khi phải làm gì => bị động: regret to be P2
Xét về nghĩa => dùng cấu trúc “regret having P2”
Tạm dịch: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua.
Cô ấy bị tổn thương nặng nề.
Chọn D Đáp án câu 45 là: C
Giải chi tiết:encourage (v): khuyến khích, khích lệ
encouraged (v-ed): khuyến khích, khích lệ
encouragement (n): sự khuyến khích, sự khích lệ
encouraging (a): khích lệ, cổ vũ
Sau từ chỉ số lượng “no” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Henry là một học sinh chăm học. Cậu ấy không cần phải sự
khích lệ để học chăm chỉ.
Chọn CĐáp án câu 46 là: A
Giải chi tiết:didn’t have to: không phải làm gì
không có “hadn’t to”
couldn’t: không thể làm gì
mustn’t: không được phép làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi đã không phải trả tiền mua vé vì Josie đã giành
được chúng trong một cuộc thi.
Chọn A Đáp án câu 47 là: C
Giải chi tiết:Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động
đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Cấu trúc: S + was/were + V-ing + when + S + Ved/V2 + ….
Tạm dịch: Họ đang thảo luận nhiệt tình thì giáo viên của họ bước vào.
Chọn C Đáp án câu 48 là: C
Giải chi tiết:A. can’t + V: không thể làm gì
B. couldn’t + V: đã không thể làm gì
C. needn’t + V: không cần làm gì
D. mustn’t + V: không được làm gì
Tạm dịch: Bạn không cần tự mang cái đó về nhà, cửa hàng sẽ gửi nó
về.
Chọn CĐáp án câu 49 là: A
Giải chi tiết:A. player (n): người chơi
B. enthusiast (n): người nhiệt tình
C. energy (n): năng lượng
D. programmer (n): người lập trình
Tạm dịch: Anh ấy là một người chơi thể thao tuyệt vời. Anh ấy hiếm khi
lỡ bất kì cuộc đấu nào mặc dù anh ấy bận.
Chọn AĐáp án câu 50 là: D
Giải chi tiết:Cấu trúc đảo ngữ với từ phủ định: Not a word + trợ động từ + S + V.
Tạm dịch: Cô ấy nghe chăm chú tới nỗi không bỏ lỡ một từ nào.
Chọn D