Mẫu số của một phân số (không chắc chắn là phân số tối giản) lớn hơn tử số của nó 9 đơn vị. Nếu tăng cả tử số và mẫu số thêm 2 đơn vị thì được phân số mới bằng 1/2 Phân số ban đầu là : .

Các câu hỏi liên quan

Câu 38. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc soạn thảo gồm các văn kiện nào? A. Chính cương vắn tắt – Điều lệ vắn tắt. B. Sách lược vắn tắt – Điều lệ vắn tắt. C. Chính cương vắn tắt – Sách lược vắn tắt. D. Chính cương vắn tắt – Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc. Câu 39. Con đường của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là: A.Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để, đáp ứng nguyện vọng của nông dân. B. Làm cách mạng tư sản dân quyền, cách mạng thổ địa, đi tới xã hội cộng sản. C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, việt gian đem chia cho dân cày nghèo. D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa, sau đó làm cách mạng dân tộc. Câu 40. Nhiệm vụ cách mạng được Nguyễn Ái Quốc nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đó là: A. Đánh đổ Đế quốc và phong kiến. B. Đánh đổ bọn tư sản phản cách mạng. C. Tịch thu ruộng đất của Đế quốc chia ruộng đất cho dân cày D. Thành lập chính phủ công – nông – binh. Câu 41. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là: A. tự do – Dân chủ. B. độc lập – Tự do. C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới. Câu 42. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Đảng ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp. B. Là sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào yêu nước. C. Đảng ra đời tác động mạnh đến phong trào công nhân và phong trào yêu nước. D. Đảng ra đời là bước ngoặc vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Câu 43. Việc chấm dứt khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX được đánh dấu bằng sự kiện: A. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) của Việt Nam Quốc dân Đảng. B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản. C. Nguyễn Ái Quốc xác định được con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản. D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.. Chủ đề: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935 I/Việt Nam trong những năm 1929-1933 1/ Tình hình kinh tế: Câu 1. Tình hình kinh tế Việt Nam trong từ năm 1930 như thế nào? A. Thời kì suy thoái B. Phát triển mạnh mẽ C. Bước đầu phát triển D. Khủng hoảng trần trọng Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 bắt đầu từ ngành nào? A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Thương nghiệp D. Thủ công nghiệp Câu 3. Biểu hiện nào không phản ánh đúng là sự giảm sút của các ngành kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933? A. Hàng hóa khan hiếm B. Giá cả trở nên đắt đỏ C. Xuất nhập khẩu đình đốn D. Nông nghiệp được phục hồi Câu 4. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam? A. Vì Việt Nam là thị trường cua tư bản Pháp. B. Vì kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào kinh tế Pháp. C. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp. D. Vì Việt Nam là thuộc địa Pháp, kinh tế Việt Nam phụ thuộc Pháp Câu 5. Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) thực dân Pháp đã làm gì? A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp. B. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa. C. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương D. Vừa bóc lột ở chính quốc vừa bóc lột các nước thuộc địa. 2/ Tình hình xã hội: Câu 6. Hậu quả về mặt xã hội mà cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929- 1933 gây ra là gì? A. Số đông tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh B. Nhiều công nhân viên chức bị sa thải, thợ thủ công thất nghiệp C. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động D. Nông dân phải chịu cảnh thuế cao, lãi nặng, bị chiếm đoạt ruộng đất, cuộc sống bần cùng Câu 7. Xã hội Việt Nam trong những năm 1930-1931 tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào? A. Mâu thuẫn giữa tư sản với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến và giữa tư sản với chính quyền thực dân Pháp C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản và giữa nông dân với địa chủ phong kiến Câu 8. Những tầng lớp nào ở Việt Nam không bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933? A. Nông dân B. Công nhân C. Tiểu Tư sản B. Tư sản mại bản Câu 9. Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 đối với xã hội là : A. giai cấp tư sản bị phá sản, đời sống gặp nhiều khó khăn. B. giai cấp công nhân thất nghiệp, đời sống một bộ phận công nhân đói khổ. C. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. D. xã hội phân hóa sâu sắc thành các tầng lớp giàu nghèo khác nhau trong xã hội.

Câu 14. Tác dụng của phong trào “Vô sản hóa” năm 1928? A. Làm tăng cường số lượng công nhân làm việc trong các nhà máy, đồn điền. B. Thúc đẩy cuốc đấu tranh của giai cấp công nhân và các tầng lớp khác. C. Nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh. D. Là bước chuẩn bị trực tiếp về tổ chức cho Đảng Cộng sản Việt Nam sau này. Câu 15. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân giai đoạn ( 1928 – 1929) diễn ra như thế nào? A. Không còn bó hẹp đã bắt đầu có sự liên kết thành phong trào chung. B. Diễn ra khắp cả nước, tạo thành một phong trào đấu tranh mạnh mẽ. C. Diễn ra trong phạm vi nhỏ hẹp nhung sôi nổi, có nhiều thành phần tham gia. D. Đấu tranh lẻ tẻ, tự phát, chủ yếu trong các đồn điền, hầm mỏ. 3.SỰ XUẤT HIỆN CÁC TỔ CHỨC CỘNG SẢN 1929 Câu 26. Đâu là một trong những yếu tố dẫn đến ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929? A. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp yêu nước khác phát triển mạnh. B. Do cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại cần có một tổ chức cộng sản lãnh đạo. C. Do phong trào đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân và các tầng lớp khác. D. Do một số hội viên ở Bắc Kì và Nam Kì của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên yêu cầu thành lập chi bộ cộng sản. Câu 27. Cuối 3/1929, tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện gì? A. Đại hội lần I của Hội Việt Nam Cách mạnh Thanh niên. B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời. C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng. D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 28. Chi bộ Cộng sản đầu tiên họp tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) 3/1929 ra đời có hoạt động gì? A. Mở rộng cuộc vận động thành lập một Đảng Cộng sản thay thế cho Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Yêu cầu Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập một Đảng Cộng sản. C. Thành lập tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng. D. Thông qua tuyên ngôn, chính cương, điều lệ của Chi bộ. Câu 29. 17/6/1929, một trong các tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập là: A. An Nam Cộng sản Đảng. B. Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn. C. Đông Dương Cộng sản Đảng. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 30. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản Đảng là: A. Báo Nhành Lúa. B. Tờ báo Đỏ. C. Báo Thanh Niên. D. Báo Búa Liềm. Câu 31. Quá trình phân hóa của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương Cộng sản Đảng – Đảng cộng sản Việt Nam. B. Đông Dương Cộng sản Đảng – An Nam Cộng sản Đảng . C. Đông Dương Cộng sản Đảng – Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. An Nam Cộng sản Đảng – Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. Câu 32. Hãy sắp xếp thứ tự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929: A. An Nam Cộng sản Đảng – Đông Dương Cộng sản Liên đoàn – Đông Dương Cộng sản Đảng. B. Đông Dương Cộng sản Đảng – An Nam Cộng sản Đảng – Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn – An Nam Cộng sản Đảng – Đông Dương Cộng sản Đảng. D. Đông Dương Cộng sản Đảng – Đông Dương Cộng sản Liên đoàn – An Nam Cộng sản Đảng. Câu 33. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Là sự tiếp nối truyền thống yêu nước, là sự đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc. B. Là sự thắng lợi của khuynh hướng vô sản với các khuynh hướng cách mạng khác vào đầu thế kỉ XX. C. Là xu thế khách quan của cuộc vận động phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản. D. Là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản sau này,chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. 4.HỘI NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM. Câu 34. Tại hội nghị hợp nhất 3 tổ chức công sản đã thống nhất tên gọi của Đảng là: A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản Đảng. Câu 35. Tại hội nghị hợp nhất các tôt chức cộng sản có sự tham gia của: A. An Nam Cộng sản Đảng – Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. B. Đông Dương Cộng sản Đảng – Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. C. Đông Dương Cộng sản Đảng – An Nam Cộng sản Đảng. D. Đông Dương Cộng sản Đảng – An Nam Cộng sản Đảng – Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. Câu 36. Ý nào sau đây không phải là nội dung của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 2/1930? A. Nguyễn Ái Quốc phê phán những quan điểm sai lầm của ba tổ chức cộng sản. B. Các đại biểu nhất trí thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng. D. Bầu Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư. Câu 37. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản (2/1930) thể hiện như thế nào? A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành 1 Đảng duy nhất, lấy tên Đảng Cộng sản Việt Nam, soạn thảo cương lĩnh. B. Truyền bá Chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam, chuẩn bị cho việc thành lập Đảng. C. Triệu tập đại biểu Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng bàn việc hợp nhất. D. Phê phán những luận điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản và nêu ra chương trình hội nghị.