Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau : Zn2+/Zn ; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch làA.Zn, Cu2+.B.Ag, Fe3+.C.Ag, Cu2+.D.Zn, Ag+.
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch làA.Fe, Cu, Ag+.B.Mg, Fe, CuC.Mg, Cu, Cu2+.D.Mg, Fe2+, Ag
Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe làA.Zn2+, Cu2+, Ag+.B.Fe3+, Cu2+, Ag+.C.Cr2+, Cu2+, Ag+.D.Cr2+, Au3+, Fe3+.
Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần làA.Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.B.Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.C.Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.D.Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch A.HCl B.AlCl3C.AgNO3D.CuSO4.
Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là A.MgCl2 và FeCl3B.CuSO4 và ZnCl2C.CuSO4 và HClD.HCl và CaCl2
Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với cả Ni và Pb ?A.Fe(NO3)2B.Ni(NO3)2C.Cu(NO3)2D.Pb(NO3)2
Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học làA.Cu + dung dịch FeCl3B.Fe + dung dịch FeCl3C.Fe + dung dịch HClD.Cu + dung dịch FeCl2
Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại A.AgB.FeC.MgD.Zn
Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng làA.CuB.AlC.AgD.Au
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến