mn cho mk hỏi
C2H5BrMg+ CO2 cho sản phẩm j vậy ạ
C2H5BrMg+ CO2 → C2H5COOMgBr
Cho m gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X. Nhỏ từ từ 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X thu được 42,7 gam kết tủa và dung dịch Y. Thêm tiếp 225 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào Y lại thu được 61,005 gam kết tủa Z. Nếu cho dung dịch NaOH vào Z vẫn thấy kết tủa tan ra một phần. Xác định m.
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 28,56 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn F cần 26,4 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 25,3 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 59,09%. B. 45,94%. C. 49,62%. D. 62,95%.
Cho 3 hidrocacbon cùng ở thể khí, nặng hơn không khí không quá 2 lần, khi phân huỷ đều tạo cacbon, hidro và làm cho thể tích tăng gấp 3 lần so với ban đầu (ở cùng điều kiện, nhiệt độ và áp suất). Đốt cháy những thể tích bằng nhau của 3 hidrocacbon đó sinh ra các sản phẩm khí theo tỉ lệ thể tích 5:6:7 (ở cùng điều kiện 100°C và 740mmHg) 1. Ba hidrocacbon đó có phải là đồng đẳng của nhau không? Vì sao? 2. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của chúng, biết rằng một trong 3 chất đó có thể điều chế trực tiếp từ ancol etylic, hai trong ba chất đó có thể làm mất màu nước brom, cả ba chất đều là hidrocacbon mạch hở.
Hỗn hợp khí A gồm CxH2x+2 và CyH2y đều mạch hở. Hỗn hợp B gồm O2 và O3. Tỷ khối hơi của A và B so với H2 tương ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp A cần vừa đủ V lít hỗn hợp B thu được 6,72 lít CO2. Các thể tích đều đo ở đktc. Tính V
X là một este mạch hở, có phân tử khối nhỏ hơn propan-1,2-điol. Số este X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Hỗn hợp rắn X gồm: Ba(HCO3)2, Na2O và NaHCO3, các chất có cùng số mol. Hòa tan 12,15 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và a gam chất kết tủa. Đun Y đến cạn, thu được b gam chất rắn khan.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tìm giá trị của a và b.
Hợp chất vô cơ X thành phần có 2 nguyên tố. 120 < MX < 145. Cho X phản ứng với O2 thu được chất duy nhất Y. Cho Y phán ứng với H2O thu được 2 axit vô cơ và A và B. A phản ứng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng (C) kết tủa này tan trong dung dịch NH3. B phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được muối D. D phản ứng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa vàng (E). Chất X khi phản ứng với H2O thu được 2 axit là G và A, khi đun nóng G thu được axit (B) và khí H. Xác định công thức phân tử các chất và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Nung m gam hỗn hợp rắn X gồm Al, CuO, Fe, FexOy trong chân không sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong 1,8 mol HNO3 (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 140,88 gam muối và 0,02 mol khí NO. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy có 74,4 gam NaOH phản ứng; thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Lọc tách toàn bộ kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thấy khối lượng rắn giảm 11,02 gam. Phần trăm số mol của FexOy có trong hỗn hợp X gần nhất với?
A. 45,5% B. 46% C. 46,5% D. 47%
Trộn m gam hỗn hợp A gồm ba hidrocacbon X, Y, Z mạch hở, thể khí (ở điều kiện thường) với 13,888 lít O2 thu được 18,592 lít hỗn hợp khí B (các thể tích đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 0,5M, thu được 30 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 4,72 gam. Đun nóng dung dịch này lại thu thêm 3,5 gam kết tủa nữa.
Biết rằng: Chỉ một trong ba hidrocacbon đó có chứa không quá một liên kết kém bền, có hai hidrocacbon có thành phần phần trăm về thể tích bằng nhau.
Cho sơ đồ phản ứng sau: X (C4H9O2N) + NaOH, t° → X1; X1 + HCl dư → X2; X2 + CH3OH/HCl khan → X3; X3 + KOH → NH2-CH2-COOK. Vậy X2 là
A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH2-COONa.
C. H2N-CH2COOC2H5. D. ClH3N-CH2COOH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến