a.
· Quy ước:
A - Hạt trơn
a - Hạt nhăn
* Trường hợp 1:
- F1 có kiểu hình hạt trơn lai với nhau thu được ở đời F2 358 Cây hạt trơn : 120 Cây hạt nhăn ≈ 3 : 1
- Ở đời F2 có 4 kiểu tổ hợp = 2 giao tử × 2 giao tử
⇒ F1 có kiểu gen Aa × Aa
· Sơ đồ lai:
F1 × F1: Aa × Aa
`G_{F_1}`: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây hạt trơn : 25% Cây hạt nhăn
* Trường hợp 2:
- F1 có kiểu hình hạt trơn lai với nhau ở đời F2 thu được toàn cây hạt trơn
⇒ F1 có kiểu gen AA × AA hoặc AA × Aa
· Sơ đồ lai 1:
F1 × F1: AA × AA
`G_{F_1}`: A A
F2: AA
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AA
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hạt trơn
· Sơ đồ lai 2:
F1 × F1: AA × Aa
`G_{F_1}`: A A; a
F2: AA; Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 1Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hạt trơn
* Trường hợp 3:
- F1 có kiểu gen hạt trơn lai với F1 có kiểu hình hạt nhăn thu được F2 toàn cây hạt trơn
⇒ F1 có kiểu gen AA × aa
· Sơ đồ lai 1:
F1 × F1: AA × aa
`G_{F_1}`: A a
F2: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hạt trơn
b.
- Ở đời F1 có các loại kiểu gen là AA; Aa; aa
→ Đời P phải cho ra 2 loại giao tử A và a
⇒ P mang kiểu gen Aa (Hạt trơn) × Aa (Hạt trơn)