Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. Chất tan và chất không tan
- Nếu 100 gam nước hòa tan:
> 10 gam chất tan → chất dễ tan hay chất tan nhiều.
< 1 gam chất tan → chất tan ít.
< 0,01 gam chất tan → chất thực tế không tan.
2. Tính tan của các hợp chất trong nước
- Bazơ: phần lớn các bazơ không tan, trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2.
- Axit: hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3.
- Muối: Các muối nitrat đều tan.
+Phần lớn các muối clouaa và sunfat tan được, trừ AgCl, PbSO4, BaSO4.
+ Phần lớn muối cacbonat không tan trừ Na2CO3, K2CO3.
3. Độ tan của một chất trong nước
a. Định nghĩa
- Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
VD: ở 25oC :
+ SNaCl = 36 g
+ S đường mía= 204 g
b. Yếu tố ảnh hưởng tới độ tan
- Độ tan của chất rắn trong nước: khi nhiệt độ tăng thì độ tan tăng và ngược lại.
- Độ tan của chất khí trong nước: độ tan của chất khi trong nước sẽ tăng nếu ta giảm nhiệt độ và áp suất.