Đáp án:
Câu 7. B;
Câu 8. $I = 0,2A$
Câu 9. Cả hai bạn đều sai.
Câu 10. $R_2 = 4R_1$
Giải thích các bước giải:
Câu 7.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây nên ta có:
$\dfrac{I_1}{I_2} = \dfrac{U_1}{U_2} \to \dfrac{1,2}{1,5} = \dfrac{12}{U_2}$
$\to U_2 = \dfrac{1,5.12}{1,2} = 15 (V)$
Vậy hiệu điện thế phải tăng thêm 3V.
$\to$ Đáp án B
Câu 8. Hiệu điện thế giảm 4V, tức là còn 8V.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây nên ta có:
$\dfrac{I_1}{I_2} = \dfrac{U_1}{U_2} \to I_2 = \dfrac{I_1.U_2}{U_1}$
Cường độ dòng điện chạy qua dây lúc này là:
$I_2 = \dfrac{0,3.8}{12} = 0,2 (A)$
Câu 9. Ta có: $I = \dfrac{U}{R}$
Suy ra: $I_1 = \dfrac{U_1}{R_1}$
$I_2 = \dfrac{U_2}{R_2}$
Mà: $R_2 = 2R_1$; $U_1 = 2U_2 \to U_2 = \dfrac{U_1}{2}$
Suy ra:
$I_2 = \dfrac{U_2}{R_2} = \dfrac{\dfrac{U_1}{2}}{2R_1} = \dfrac{U_1}{4R_1} = \dfrac{1}{4}.I_1$
Suy ra: $I_1 = 4I_2$
Vậy cả hai bạn đều có kết luận sai.
Câu 10. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở tỉ lệ nghịch với giá trị của điện trở đó.
$\dfrac{I_1}{I_2} = \dfrac{R_2}{R_1} = \dfrac{0,5}{0,125} = 4$
Suy ra: $R_2 = 4R_1$