$I.$ ...
$1.$ D
- Phần gạch chân của từ này phát âm /s/, còn lại là /z/.
$2.$ A
- Phần gạch chân của từ này phát âm /t/, còn lại là /d/.
$3.$ A
- Phần gạch chân của từ này phát âm /aʊ/ (Vì chữ "h" trong từ này là âm câm), còn lại là /h/.
$4.$ D
- Phần gạch chân của từ này phát âm /ɑ:/, còn lại là /ə/.
$5.$ C
- Phần gạch chân của từ này phát âm /ð/, còn lại là /θ/.
$II.$ ...
$1.$ A
- Từ này trọng âm ở vần 2, còn lại 1.
$2.$ C
- Từ này trọng âm ở vần 1, còn lại 2.
$3.$ D
- Từ này trọng âm ở vần 3, còn lại 2.
$4.$ C
- Từ này trọng âm ở vần 4, còn lại 3.
$5.$ B
- Từ này trọng âm ở vần 2, còn lại 1.
$III.$ ...
$1.$ A
- full of + N: đầy.
$2.$ B
- turn down: đóng cửa/ nghỉ.
$3.$ A
- efficient (adj.): có hiệu quả.
$4.$ D
- twice as: gấp đôi.
$5.$ B
- So sánh hơn với tính từ ngắn: adj + "er" + than ...
$6.$ A
- turn off (v.): tắt (đèn, máy tính, ...).
$7.$ C
- second most: nhiều thứ hai.
$8.$ D
- urban (n.): nội ô.
- "Những nhà máy và văn phòng nên chỉ được xây dựng ở nội ô".