Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hổi với tốc độ v, khi đó bước sóng được tính theo công thứcA.λ = 2v/f B.λ = v.f C.λ = v/f D.λ = 2v.f
Cho \(A\) là điểm cố định trên đường tròn \(\left( {O;R} \right).\) Gọi \(AB\) và \(AC\) là hai dây cung thay đổi trên đường tròn \(\left( O \right)\) thỏa mãn \(\sqrt {AB.AC} = R\sqrt 3 .\) Khi đó vị trí của \(B,\,C\) trên \(\left( O \right)\) để diện tích \(\Delta ABC\) lớn nhất là:A.\(\Delta ABC\) cân B. \(\Delta ABC\) đều. C. \(\Delta ABC\) vuông cân D. \(\Delta ABC\) vuông
Một sóng cơ học lan truyền trên mặt nước với tốc độ 25 cm/s. Phương trình sóng tại nguồn là u = 3cosπt cm. Coi biên độ sóng thay đổi không đáng kể. Vận tốc của phần tử vật chất tại điểm M cách O một khoảng 25 cm tại thời điểm t = 2,5 s là A.3π cm/s. B.25 cm/s. C.0D.– 3π cm/s.
Cho tam giác đều \(ABC\) có cạnh bằng \(1,\) nội tiếp trong đường tròn tâm \(O.\) Đường cao \(AD\) của tam giác \(ABC\) cắt đường tròn tại điểm \(H.\) Khi đó \(BOCH\) là hình:A.Hình bình hànhB.Hình thoiC.Hình vuông D.Hình chữ nhật
Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn sóng S1, S2 cách nhau 12 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = u2 = 2cos50πt mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Trên đường nối S1S2 số điểm dao động với biên độ 3 mm là A.30B.32C.15D.28
Một người phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là 88 cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có độ bội giác là 10. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là A. 8,8 cm và 79,2 cm. B.8 cm và 80 cm. C.79,2 cm và 8,8 cm. D.80 cm và 8 cm.
Người ta làm thí nghiệm với một con lắc lò xo treo thẳng đứng: Lần 1, cung cấp cho vật vận tốc v0 khi vật ở vị trí cân bằng thì vật dao động điều hòa với biên độ A1; lần 2, đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng x0 rồi buông nhẹ thì vật dao động điều hòa với biên độ A2; lần 3, đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng x0 rồi cung cấp cho vật vận tốc v0 thì vật dao động điều hòa với biên độA.A1+A2 B.$$\sqrt {A_1^2 + A_2^2} $$C.$$\sqrt {0,5(A_1^2 + A_2^2)} $$D.0,5(A1+A2)
Xem giả thiết ở câu \(9.\) Kẻ đường kính \(AK\) của đường tròn \(\left( {O;R} \right).\) Khi đó \(BHKC\) là:A.Hình thangB.Hình thoiC.Hình bình hànhD.Hình vuông
Cho hình vẽ ở bên.Hãy tính số đo của cung bị chắn \(AB.\)A.sđ\(AB = {100^0}\)B.sđ\(AB = {40^0}\)C.sđ\(AB = {80^0}\)D.sđ\(AB = {60^0}\)
Cho 3 điện tích cùng dấu đặt ở 3 đỉnh của tam giác đều. Hai điện tích bất kì đẩy nhau bằng một lực F0 = 10-6 N. Mỗi điện tích sẽ chịu một lực đẩy là bao nhiêu từ hai điện tích kia?A.$$\sqrt 3 {.10^{ - 6}}$$B.$$5 {.10^{ - 6}}$$C.$$ {.10^{ - 6}}$$D.$${{\sqrt 3 } \over 2}{10^{ - 6}}$$
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến