Active to passive:
1. The seals are fed at the zoo twice a day.
( Những con hải cẩu được cho ăn tại vườn thú hai lần một ngày. )
2. Whom was it written by?
( Nó được viết bởi ai? )
3. Compare clothes that are washed by us with the ones that are washed by any other laundry.
( So sánh quần áo do chúng tôi giặt với quần áo được giặt bởi bất kỳ tiệm giặt nào khác. )
4. We were expected to offer him the job.
( Chúng tôi đã được mong đợi để cung cấp cho anh ta công việc. )
5. The easiest way to do it was shown to her by them.
( Cách làm đơn giản nhất đã được họ chỉ cho cô ấy. )
6. The old oak was struck by lighting.
( Cây sồi già bị chiếu sáng. )
7. It couldn't have been painted by Titian as that style of dress was never worn until after his death.
( Nó không thể được vẽ bởi Titan vì phong cách ăn mặc đó không bao giờ được mặc cho đến sau khi ông qua đời. )
8. She was stung by a jellyfish.
( Cô ấy bị đốt bởi 1 con sứa. )
9. A special edition was written for children by the author.
( Một ấn bản đặc biệt được tác giả viết cho trẻ em. )
10. Sweet herbs have been carried by judges as protection against jail-fever.
( Các loại thảo mộc ngọt đã được các thẩm phán sử dụng như một biện pháp bảo vệ chống lại cơn sốt trong tù. )
11. What was it written with? - It was written with a matchstick dipped in blood.
( Nó được viết bằng gì? - Nó được viết bằng một que diêm nhúng vào máu. )
12. The shot was succeeded by an uneasy silence.
( Cú bắn đã thành công bởi một sự im lặng đến khó tin. )
13. Are you interested by the idea?
( Bạn có hứng thú với ý tưởng này không? )
14. The details of his uncle's will were given to him by the lawyer.
( Chi tiết về bản di chúc của chú anh đã được luật sư đưa cho anh. )
15. These dams are made by beavers.
( Những con đập này được làm bởi hải ly. )
16. These engines are used to start by hand. Now they are started by electricity.
( Những động cơ này đã được khởi động bằng tay. Bây giờ chúng được khởi động bằng điện. )
17. This was opposed by most people.
( Điều này đã bị phản đối bởi hầu hết mọi người. )
18. A lot of the work is done by the students.
( Rất nhiều công việc được thực hiện bởi các sinh viên. )
19. The dry dock was to have been opened by the Prime Minister.
( Bến tàu khô do Thủ tướng Chính phủ cho khai trương. )
20. The idea of opening new factories in the depressed area was recommended by them.
( Ý tưởng mở các nhà máy mới ở khu vực bị gây thất vọng đã được họ đề xuất. )
21. A lot of men will be made redundant by the closure of the workshops.
( Rất nhiều đàn ông sẽ trở nên dư thừa do đóng cửa các xưởng. )
22. These instructions can be understood by anyone with the smallest intelligence.
( Những chỉ dẫn này có thể được hiểu bởi bất kỳ ai có trí thông minh thấp nhất. )
23. Children under the age of sixteen will not be admitted.
( Trẻ em dưới mười sáu tuổi sẽ không được nhận. )
24. This training ship is to be manned by boys of sixteen to eighteen.
( Con tàu huấn luyện này sẽ được điều khiển bởi những cậu bé từ mười sáu đến mười tám. )
25. The gypsies' camp was flooded by a rainstorm.
( Trại của những người Gypsies bị ngập lụt bởi một trận mưa. )
26. He was kept awake all night because of the howling of the wolves.
( Anh ấy thức trắng đêm vì tiếng hú của bầy sói. )
27. The idea of making the tests easier was suggested by them.
( Ý tưởng làm cho các bài kiểm tra dễ dàng hơn đã được đề xuất bởi họ. )
28. All this damage couldn't have been done by children.
( Tất cả những thiệt hại này không thể được thực hiện bởi trẻ em. )