Đáp án:
a) m = 27,2 (g); %VCH4 = 60%; %VC2H2 = 40%
b) m = 36 g
Giải thích các bước giải:
PTHH: Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4↑ (1)
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 (2)
nx = Vx/22,4 = 11,2/ 22,4 = 0,5 (mol)
Đặt trong phần 1 \(\left\{ \begin{array}{l}C{H_4}:\,a(mol)\\{C_2}{H_2}:b(mol)\end{array} \right.\)
Đặt phần 2 gấp k lần phần 1 → số mol các chất trong phần 2 là: \(\left\{ \begin{array}{l}C{H_4}:\,ak\,\,\,(mol)\\{C_2}{H_2}:bk\,(mol)\end{array} \right.\)
Ta có: ∑nX = a + b + ak + bk = 0,5 (I)
Xét phần 1: Cho pư với dd Br2 chỉ có C2H2 pư, còn lại CH4 không pư
nBr2 = mBr2 : MBr2 = 16 : 160 = 0,1(mol)
PTHH: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (3)
(mol) b → 2b
Theo PTHH (3) ta có: nBr2 = 2nC2H2 = 2b (mol)
→ 2b = 0,1
→ b = 0,05 (mol)
Xét phần 2:
PTHH: CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + 2H2O (4)
(mol) ak → ak 2ak
C2H2 + 5/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CO2 + H2O (5)
(mol) bk → 2bk bk
→ ∑nCO2 = ak + 2bk (mol)
∑nH2O = 2ak + bk (mol)
Hấp thụ CO2 và H2O vào dd Ba(OH)2 dư có pư:
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (6)
(mol) (ak+2bk) → (ak+2bk)
Theo PTHH (6): nBaCO3 = nCO2 = ak + 2bk (mol)
Ta có: mdd giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O
→ 197(ak+2bk) – 44(ak +2bk) – 18(2ak +bk) = 69,525
→ 117ak + 288bk = 69,525 (III)
Thế b = 0,05 vào (I) và (III) ta có: \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a + 0,05 + ak + 0,05k = 0,5\\117ak + 14,4k = 69,525\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + (a + 0,05)k = 0,45\\(117a + 14,4)k = 69,525\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + (a + 0,05)k = 0,45\,(*)\\k = \frac{{69,525}}{{117a + 14,4}}(**)\end{array} \right.\\The\,\,(**)\,vao\,(*)\,ta\,co\\a + (a + 0,05).\frac{{69,625}}{{117a + 14,4}} = 0,45\\ \Rightarrow 117{a^2} + 14,4 + 69,625a + 3,47625 = 52,65a + 6,48\\ \Rightarrow 117{a^2} + 31,275a - 3,00375 = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 0,075\,(tm)\\a = - 0,3423\,(loai)\end{array} \right.\end{array}\)
Thay a = 0,075 vào (**) => k = 69,625/(117.0,075 + 14,4) = 3
→ ban đầu trong hh X \(\left\{ \begin{array}{l}C{H_4}:\,4a = 0,3\,(mol)\\{C_2}{H_2}:4b = 0,2(mol)\end{array} \right.\)
a) Theo PTHH (1): nAl4C3 = 1/3 nCH4 = 0,3/3 = 0,1 (mol)
Theo PTHH (2): nCaC2 = nC2H2 =0,2 (mol)
→ m = mAl4C3 + mCaC2 = 0,1.144 + 0,2.64 = 27,2 (g)
Thành phần phần trăm về thể tích các chất khí là:
\(\left\{ \begin{array}{l}\% {V_{C{H_4}}} = \frac{{{V_{C{H_4}}}}}{{{V_X}}}.100\% = \frac{{0,3 \times 22,4}}{{11,2}}.100\% = 60\% \\\% {V_{{C_2}{H_2}}} = 100\% - \% {V_{C{H_4}}} = 40\% \end{array} \right.\)
b) Cho phần 2 tác dụng với dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư chỉ có C2H2 pư
PTHH: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2↓ (vàng) + 2NH4NO3 (6)
(mol) 0,15 → 0,15
Phần 2 chứa số mol C2H2 là: nC2H2 = 3b = 0,15 (mol)
Theo PTHH (6): nC2Ag2 = nC2H2= 0,15 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được là: mC2Ag2 = 0,15×240= 36 (g)