Câu 10:
\(N = \frac{L}{{3,4}} \times 2 = \frac{{5100}}{{3,4}} \times 2 = 3000nu\)
-Xét gen $I$:
Ta có :\(\begin{array}{l}
2A + 2G = N = 3000\\
2A + 3G = H = 4050\\
\to A = T = 450nu,G = X = 1050nu
\end{array}\)
-Xét gen $II$:
Số nu mỗi loại của gen $II$:
\(\begin{array}{l}
A = T = 750nu\\
G = X = 750nu
\end{array}\)
-Số nu loại $U$ của $ARN$ thứ nhất $=35%=1500×35%=525$ > sso snu loại $A$ của gen $I$ ⇒ Phân tử $ARN$ thứ nhất do gen $II$ tổng hợp.
Số nu mỗi loại của phân tử $ARN$ thứ nhất:
\(\begin{array}{l}
U = 35\% = 525nu\\
A = {A_{genII}} - 525 = 750 - 525 = 225nu\\
X = 10\% = 150nu\\
G = {G_{genII}} - 150 = 750 - 150 = 600nu
\end{array}\)
Số nu mỗi loại của phân tử $ARN$ thứ hai:
\(\begin{array}{l}
U = 25\% = 375nu\\
A = {A_{genI}} - 375 = 450 - 375 = 75nu\\
X = 30\% = 450nu\\
G = {G_{genI}} - 450 = 1050 - 450 = 600nu
\end{array}\)
$c$,
Số nu loại $U$ môi trương cung cấp cho gen $I$ sao mã:
$U$ của phân tử $ARN$ thứ hai × số lần sao mã($k$)$=375×k=3375$
⇒$k=9$
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen $I$ sao mã:
\(\begin{array}{l}
A = 75 \times 9 = 675nu\\
U = 375 \times 9 = 3375nu\\
G = 600 \times 9 = 5400nu\\
X = 450 \times 9 = 4050nu
\end{array}\)
Hai gen sao mã tổng hợp $16$ phân tử $ARN$ mặt khác gen $I$ sao mã $9$ lần tạo ra $9$ phân tử $ARN$⇒gen $II$ sao mã $7$
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen $II$ sao mã $7$ lần:
\(\begin{array}{l}
A = 225 \times 7 = 1575nu\\
U = 525 \times 7 = 3675nu\\
G = 600 \times 7 = 4200nu\\
X = 150 \times 7 = 1050nu
\end{array}\)
Câu 11:
Ta có :
\(\begin{array}{l}
{X_1} - {A_1} = 10\% \to {A_1} = {X_1} - 10\% \\
{G_1} - {X_1} = 20\% \to {G_1} = 20\% + {X_1}\\
{A_2} - {G_2} = {T_1} - {X_1} = 10\% \to {T_1} = 10\% + {X_1}
\end{array}\)
-\(\begin{array}{l}
100\% - {A_1} - {T_1} - {G_1} - {X_1} = 0\\
\to 100\% - ({X_1} - 10\% ) - (10\% + {X_1}) - (20\% + {X_1}) = 0\\
\to {X_1} = 20\%
\end{array}\)
Mặt khác : \({X_1} = 300nu\)
Tổng sô nu của mỗi mạch : $=300÷20%×100%=1500nu$
Số nu mỗi loại trên mỗi mạch của gen:
\(\begin{array}{l}
{X_1} = {G_2} = 300nu\\
{A_1} = {T_2} = 10\% = 150nu\\
{T_1} = {A_2} = 30\% = 450nu\\
{G_1} = {X_2} = 40\% = 600nu
\end{array}\)
Số nu mỗi loại của gen:
\(\begin{array}{l}
A = T = {A_1} + {T_1} = 150 + 450 = 600nu\\
G = X = {G_1} + {X_1} = 600 + 300 = 900nu
\end{array}\)
$b$,
Gọi $k$ là số lần sao mã của gen
Ta có:
Số nu loại U môi trường cung cấp\({U_{{\rm{AR}}N}} \times k = {A_{machgoc}} \times k = 600\)
$k$ là số nguyên ⇒Mạch $1$ là mạch gốc của gen,$k=4$
Số lượng từng loại nu của $ARN$:
\(\begin{array}{l}
{U_{{\rm{AR}}N}} = {A_1} = 150nu\\
{A_{{\rm{AR}}N}} = {T_1} = 450nu\\
{G_{{\rm{ARN}}}} = {X_1} = 300nu\\
{X_{{\rm{AR}}N}} = {G_1} = 600nu
\end{array}\)
$d$,
Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen sao mã $4$ lần:
\(\begin{array}{l}
U = 150 \times 4 = 600nu\\
A = 450 \times 4 = 1800nu\\
G = 300 \times 4 = 1200nu\\
X = 600 \times 4 = 2400nu
\end{array}\)