Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, axit axetic, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch đó? A. Cu(OH)2/OH-. B. [Ag(NH3)2]OH. C. Na kim loại. D. Nước brom.
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên mentạo thành acol etylic là:A. 60% B. 40% C. 54% D. 80%
Cho các chất riêng biệt sau: glucozơ, fructozơ, anđehit fomic, ancol etylic. Thuốc thử dùng để nhận biết các chất trên là:A. Cu(OH)2/ NaOH, dung dịch Brom. B. Kim loại Na, Cu(OH)2/ NaOH. C. Quỳ tím, dung dịch Brom, dung dịch NaOH. D. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
Một mẫu tinh bột có M = 5.105đvC. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol tinh bột thì số mol glucozơ thu được là: A. 2778. B. 4200. C. 3086. D. 3510.
Từ xenlulozơ và axit nitric đem điều chế xenlulozơ trinitrat (chất dễ cháy, dễ nổ mạnh). Thể tích axit nitric 99,67% (d=1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) là:A. 27,72 lít. B. 32,52 lít. C. 26,52 lít. D. 11,2 lít.
Fructozơ phản ứng được với những chất nào sau đây?(1) H2/Ni, tº;(2) Cu(OH)2ở nhiệt độ thường;(3) Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch;(4) AgNO3/ NH3 (tº);(5) Kim loại Na;(6) Dung dịch NaOH.A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (2), (3), (4) D. (3), (4), (5), (6).
Cho 2,88 kg glucozơ nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men là 85%. Thể tích ancol etylic 400 thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml)?A. 4,60 lit. B. 3,91lit. C. 1,84 lit. D. 2,94 lit.
Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương?A. CH3CHO. B. HCOOCH3. C. Glucozơ. D. HCHO.
Thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật là: A. Protein. B. Lipit. C. Xenlulozơ. D. Tecpin.
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần V lít O2 (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V làA. 2,24 B. 6,72 C. 3,36 D. 5,6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến