Một dung dịch có pH = 3. Để thu được dung dịch có pH = 4 cần cho vào 1 lít dung dịch X bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M?
Trong 1 lít dung dịch có pH = 3 chứa nH+ = 0,001
Khi thêm vào x lít dung dịch NaOH 0,1M (Có nOH- = 0,1x) thu được x + 1 lít dung dịch có pH = 4
—> nH+ còn lại = 0,0001(x + 1)
—> nH+ đã phản ứng = 0,001 – 0,0001(x + 1)
nOH- = nH+ đã phản ứng
—> 0,1x = 0,001 – 0,0001(x + 1)
—> x = 0,009 lít hay 9 ml.
Cho 100ml dung dịch (NH4)2SO4 vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, phản ứng xảy ra vừa đủ để thu được kết tủa A và khí B.
a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch (NH4)2SO4 và khối lượng kết tủa.
b. Dẫn toàn bộ khí B qua ống sứ chứa 24g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được
Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe, Cu và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (lượng dung dịch HCl dùng tối thiểu) thu được dung dịch A gồm FeCl2 và CuCl2 với số mol FeCl2 bằng 9 lần số mol CuCl2 và 5,6 lít H2 (đktc) không còn chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A thu được 127,8 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 68,8 gam. B. 74,4 gam. C. 75,2 gam. D. 69,6 gam
Cho 1 lượng Fe hoà tan hết vào dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và 0,15 mol AgNO3 sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa Fe(NO3)3, khí NO và chất rắn Y. Cho x gam bột Cu vào dung dịch X thu được dung dịch Z trong đó có khối lượng của Fe(NO3)3 là 7,986 gam. x có giá trị là
A. 1,344 gam. B. 20,624 gam. C. 25,984 gam. D. 19,104 gam.
Đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E chứa các este X (C4H8O2) và este Y (C5H8O2) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc 140 độ C thu được 10,896 gam hỗn hợp chứa 3 ete. Hiệu suất ete hóa mỗi ancol trong hỗn hợp F đều bằng 80%. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp E là:
A. 56,7% B. 35,9% C. 57,5% D. 43,1%
Cho một dòng CO đi qua 16 gam Fe2O3 nung nóng thu được m gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, FeO, Fe và Fe2O3 dư và hỗn hợp khí X, cho X tác dụng với dd nước vôi trong dư được 6 gam kết tủa. Nếu cho m gam A tác dụng với dd HNO3 loãng dư thì thể tích NO duy nhất thu được ở đktc là:
A. 0,56 lít B. 0,672 lít C. 0,896 lít D. 1,12 lít
Cho một dòng CO đi qua 16g Fe2O3 nung nóng thu được m g hh A gồm Fe3O4, FeO, Fe và Fe2O3 dư và hh khí X cho X td với dd nc vôi trong dư đc 6g kết tủa. Nếu cho m g X td với HNO3 loãng dư thig thể tích NO duy nhất ở đktc là bao nhiêu
Một kim loại X (MX < 60) hòa tan vừa đủ vào dung dịch HNO3 20% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 18,5% và giải phóng khí N2O. Kim loại X?
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 phản ứng vừa đủ với hỗn hợp oxit kim loại gồm FexOy và Al2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp C (gồm khí và hơi). Lấy 1/3 hỗn hợp rắn B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí H2. Các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Xác định công thức của oxit sắt trên
b) Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp C vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. Tính % thể tích của mỗi khi trong hỗn hợp A
Cho oxit MxOy của kim loại M có hóa trị không đổi.
1. Xác định công thức oxit trên biết rằng 3,06g MxOy nguyên chất tan trong HNO3 dư thu được 5,22g muối.
2. Khi cho 7,050g loại oxit trên có lẫn tạp chất trơ để trong không khí, một phần hút ẩm, một phần biến thành muối cacbonat, sau một thời gian khối lượng mẫu oxit đó là 7,184g. Hòa tan mẫu oxit này vào nước thu được dung dịch A, khối lượng cặn còn lại là 0,209g. Hòa tan cặn trong dung dịch HCl dư, còn lại 0,012g chất rắn không tan.
a. Tính phần trăm khối lượng tạp chất trong mẫu oxit ban đầu.
b. Tính phần trăm khối lượng của oxit đã bị hút ẩm và đã bị biến thành muối cacbonat.
c. Lấy 4,2g hỗn hợp B gồm MgCO3 và CaCO3 cho tác dụng với dung dịch HCl có dư, khí CO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch A ở trên. Tính khối lượng kết tủa thu được.
tách ag từ hỗn hợp ag, cu, fe. Chỉ đc dùng dd của 1 muối( khối lượng ag ko thay đổi)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến