Hai gen của sinh vật nhân sơ nhân đôi 3 đợt liên tiếp và đều dài 3060 . Gen 1 có 20% nuclêôtit loại A; gen 2 có 30% nuclêôtit loại A. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ từ quá trình nhân đôi của mỗi gen lần lượt làA. 6510 và 2160. B. 1872 và 17280. C. 2340 và 2160. D. 16380 và 15120.
Vai trò của lactôzơ trong sự điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ làA. làm bất hoạt prôtêin ức chế, nên prôtêin này gắn vào vùng O. B. làm cho gen cấu trúc hoạt động. C. làm cho gen cấu trúc không hoạt động. D. làm thay đổi cấu hình không gian của prôtêin ức chế nên prôtêin này không gắn vào vùng O.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đoạn mồi ARN ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? (1) Đoạn ARN mồi có cấu trúc kép, thẳng. (2) Đoạn mồi ARN được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’. (3) Đoạn mồi ARN do enzim ADN pôlimerza xúc tác tạo ra.(4) Đoạn mồi ARN giúp enzim ARN pôlimeraza hoạt động để tổng hợp mạch ADN mới.(5)Trong một đơn vị nhân đôi, số đoạn mồi bằng số đoạn Okazaki+1.(6) Thành phần đơn phân tham gia cấu tạo nên đoạn mồi ARN là: T, U, G, X.A. 1. B. 3. C. 4. D. 5.
Gen có T > X và tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 4%. Tỷ lệ phần trăm mỗi loại nuclêôtit của gen làA. A = T = 60%; G = X = 40%. B. A = T = 70%; G = X = 30%. C. A = T = 30%; G = X = 20%. D. A = T = 40%; G = X = 10%.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình tự nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân sơ?(1) Chỉ hình thành một đơn vị nhân đôi.(2) Enzim nối ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.(3) Mạch hở đầu 5’P làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục.(4) Một mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều từ 3’ đến 5’, còn mạch kia được tổng hợp theo chiều ngược lại.(5) Không có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.(6) Hai mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục cùng chiều phát triển của chạc chữ Y.(7) Enzim ADN pôlimeraza đóng vai trò quan trọng nhất.(8) Chỉ có các loại nuclêoit tham gia là A, T, G, X, U.A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Vùng điều hòa của gen ở vị tríA. của bộ ba mã mở đầu và trình tự nuclêôtit trước đó. B. bộ ba mã mở đầu. C. trình tự nuclêôtit ngay trước bộ ba mã mở đầu. D. trình tự nuclêôtit nhận biết đặc hiệu.
Một tế bào chứa chứa gen A và B, khi 2 gen này nhân đôi một số lần liên tiếp bằng nhau đã cần tới 67500 nuclêôtit tự do của môi trường. Tổng số nuclêôtit có trong tất cả các gen con được hình thành sau các lần nhân đôi ấy là 72000. Biết gen A có chiều dài gấp đôi gen B. Tổng số nuclêôtit của mỗi gen làA. 3000 và 1500. B. 3600 và 1800. C. 2400 và 1200. D. 1800 và 900.
Một gen cấu trúc có tỉ lệ = 1,5 và tổng số nuclêôtit = 3. 103. Số nuclêôtit từng loại của gen làA. A = T = 900; G = X = 600. B. A = T = 600; G = X = 900. C. A = T = G = X = 600. D. A = T = G = X = 900.
Điểm giống nhau giữa tự nhân đôi ADN và tổng hợp ARN làA. Đều dựa vào khuôn mẫu trên phân tử ADN. B. Đều xảy ra trên suốt chiều dài của ADN mẫu. C. Đều có 2 mạch của ADN làm mạch gốc. D. Chỉ sử dụng một mạch của ADN làm mạch gốc.
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? (1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền(có ngoại lệ). (2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ trên phân tử mARN. (3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau. (4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba. (5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch khuôn của gen. (6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axit amin khác nhau.A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến