A.thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X. B.thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. C.thay thế 2 nucleotit loại A bằng 2 nucleotit loại G. D.đảo vị trí cặp A – T và G – X ở 2 bộ ba khác nhau.
Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \dfrac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å Bước 2: Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = N\\A/G = 4/5\end{array} \right.\) Bước 3: Xác định dạng đột biến Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen → Đây là dạng đột biến thay thế và không làm thay đổi tổng số nucleotit của gen.Giải chi tiết:\(L\; = 3060Å \to N = \dfrac{L}{{3,4}} \times 2 = 1800 = 2A + 2G\) Mặt khác: \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 1800\\A/G = 4/5\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}A = T = 400\\G = X = 500\end{array} \right.\) Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen → Đây là dạng đột biến thay thế và không làm thay đổi tổng số nucleotit của gen. → Gen đột biến có: \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 1800\\A/G = 79,28\% \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}A = T = 398\\G = X = 502\end{array} \right.\) → Đột biến thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X.