Một gen dài 3060Ao, có tỉ lệ A/G = 3/7. Sau đột biến, chiều dài của gen không đổi và có tỉ lệ A/G ≈ 43,1%. Đây là dạng đột biến A. Thay cặp G – X bằng cặp A – T. B. Mất một cặp G – X. C. Thay cặp A – T bằng cặp G – X. D. Mất một cặp A – T.
Đáp án đúng: A - Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bình thường Số nulêôtit của gen là: (3060 : 3,4)x2 = 1800 nuclêôtit. AG=37; 2A + 2G = 1800. => Số nulêôtit từng loại của gen bình thường là A = T = 270; G = X = 630. - Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đột biến Do sau đột biến chiều dài của gen không đổi nên tổng số nu của gen sau đột biến không đổi. Ta có số nulêôtit từng loại của gen đột biến là: = 43,1%; 2A + 2G = 1800. Giải hệ phương trình ta có: A = T = 271; G = X = 629. Vậy đây là dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở đây là cặp G–X được thay thế bằng cặp A – T. [Đáp án A]