Để phân biệt các chất lỏng: phenol, anilin, benzen bằng phương pháp hoá học, ta cần dùng các hoá chất làA. Dung dịch brom, Na. B. Quì tím. C. Kim loại Na. D. Quì tím, Na.
X là chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO, t0 được chất Z có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của X làA. CH3[CH2]4NO2. B. H2NCH2CH2COOC2H5. C. H2NCH2COOCH2CH2CH3. D. H2NCH2COOCH(CH3)2.
Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là A. 61,9 gam. B. 28,8 gam. C. 31,8 gam. D. 55,2 gam.
Cho 38,2 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl dư. Dẫn lượng khí sinh ra qua nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa.Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu làA. 12,6 gam và 25,6 gam B. 11,6 gam và 26,6 gam C. 10,6 gam và 27,6 gam D. 9,6 gam và 28,6 gam
Một hợp chất có thành phần 21,43% Mg; 21,43% C và 57,14% O. Hợp chất ứng với công thức của chất nào sau đây?A. MgCO3. B. Mg2CO3. C. MgC2O4. D. Mg(CO)2.
Thổi V lit (đktc) CO2 vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M, thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dung dịch đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị V làA. 3,136 B. 1,344 C. 1,344 hoặc 3,136 D. 3,36 hoặc 1,12
Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3, nung nóng. Khí thoát ra thu được sục vào nước vôi trong dư thì có 15 gam kết tủa tạo thành. Sau phản ứng chất rắn trong ống sứ có khối lượng là 215 gam. m có giá trị làA. 217,4. B. 217,2. C. 230. D. Không xác định được.
Dẫn 8,96 lit CO2 (đktc) vào V lit dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị V làA. 0,2 đến 0,38 B. 0,4 C. < 0,4 D. ≥ 0,4
Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon dư trong điều kiện không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lit hỗn hợp gồm CO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19,33. Thành phần theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu làA. 50% và 50% B. 66,66% và 33,34% C. 40% và 60% D. 65% và 35%
Cacbon monooxit có thể khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao, sản phẩm là sắt. Phản ứng hóa học đã xảy ra theo phương trình: CO + Fe2O3 → CO2 + Fe. Để có được 1 mol Fe thì số mol CO tham gia phản ứng làA. 1 mol. B. 1,5 mol. C. 2 mol. D. 3 mol.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến