Cho số dương a và hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên R thỏa mãn \(f\left( x \right)+f\left( -x \right)=a\,\,\forall x\in R\). Giá trị của biểu thức \(\int\limits_{-a}^{a}{f\left( x \right)dx}\) bằngA. \(2{{a}^{2}}\) B. \({{a}^{2}}\) C. \(a\) D. \(2a\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm thỏa mãn \(f'\left( 6 \right)=2\). Giá trị biểu thức \(\underset{x\to 6}{\mathop{\lim }}\,\frac{f\left( x \right)-f\left( 6 \right)}{x-6}\) bằng:A. 2 B.\(\frac{1}{3}\) C.\(\frac{1}{2}\) D.\(12\)
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\,\frac{x-1}{1}=\frac{y-1}{-1}=\frac{z-1}{1}\). Vector nào trong các vector sau đây không là vector chỉ phương của đường thẳng d?A.\(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 2;-2;2 \right)\) B.\(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( -3;3;-3 \right)\) C. \(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 4;-4;4 \right)\) D. \(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 1;1;1 \right)\)
Cho hai dãy ghế được xếp như sau :Xếp 4 bạn nam và 4 bạn nữ vào hai dãy ghế trên. Hai người được gọi là ngồi đối diện với nhau nếu ngồi ở hai dãy và có cùng vị trí ghế (số ở ghế). Số cách xếp để mỗi bạn nam ngồi đối diện với một bạn nữ bằngA. \(4!4!{{2}^{4}}\) B. \(4!4!\) C. \(4!.2\) D. \(4!4!.2\)
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ot sao cho \(\widehat{xOy}={{30}^{0}},\widehat{xOt}={{60}^{0}}\).a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?b) Tính \(\widehat{yOt}\) ? Tia Oy có là tia phân giác của \(\widehat{xOt}\) không? Vì sao?c) Gọi Om là tia đối của tia Oy. Tính \(\widehat{mOt}\)?A.b) \(\widehat{yOt}={{50}^{0}}\)c) \(\widehat{mOt}={{150}^{0}}\)B.b) \(\widehat{yOt}={{30}^{0}}\)c) \(\widehat{mOt}={{150}^{0}}\)C.b) \(\widehat{yOt}={{30}^{0}}\)c) \(\widehat{mOt}={{100}^{0}}\)D.b) \(\widehat{yOt}={{60}^{0}}\)c) \(\widehat{mOt}={{90}^{0}}\)
Cho \(\widehat{xOy}\), On là tia phân giác. Kẻ tia Ox’ là tia đối của tia Ox, Om là phân giác của \(\widehat{x'Oy}\) . Tính \(\widehat{mOn}\) .A. \(\widehat{mOn}= {{100}^{0}}\)B. \(\widehat{mOn}= {{80}^{0}}\)C. \(\widehat{mOn}= {{60}^{0}}\)D. \(\widehat{mOn}= {{90}^{0}}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. \(f\left( 1,5 \right)<0;\,\,f\left( 2;5 \right)<0\)B. \(f\left( 1,5 \right)>0>f\left( 2,5 \right)\)C. \(f\left( 1,5 \right)>0;\,\,f\left( 2,5 \right)>0\)D.\(f\left( 1,5 \right)<0<f\left( 2,5 \right)\)
Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN:A.Trình tự nuclêôtit trên hai mạch đơn là khác nhau, do vậy sự tổng hợp phải xảy ra theo hai chiều ngược nhau mới đảm bảo sự sao chép chính xác.B.Trên một chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên kết hiđro chỉ theo một hướng, hai mạch đơn của khuôn ADN ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5’- 3’.C.Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn luôn được đảm bảo trong trong quá trình nhân đôi, do vậy trên hai mạch khuôn có sự khác nhau về cách thức tổng hợp mạch mới, một mạch tổng hợp gián đoạn, mạch kia tổng hợp liên tục.D.Nguyên tắc bổ sung khiến cho đoạn mạch đơn mới tổng hợp có trình tự đúng và chính xác và được đảm bảo về hai phía ngược nhau.
Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền? A.Mã di truyền thống nhất ở hầu hết các loài sinh vậtB.Mã di truyền mang tính bán bảo toàn , trong quá trình đọc mã chúng giữ lại một nửaC.Mã di truyền được đọc một cách liên tục từng cụm bộ ba một mà không chồng gối lên nhauD.Mỗi bộ ba trong mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin nhất định
Gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit là vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Vùng mã hóa gồm bộ ba có các đặc điểm:A.Mang thông tin mã hóa axit aminB.Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mãC.Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mãD.Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến