Một hỗn hợp chất rắn chứa các chất NaCl, FeCl3, AlCl3. Bằng phương pháp hóa học tách các chất ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng mỗi chất. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Sục NH3 đến dư, lọc kết tủa, cô cạn và nhiệt phân muối thu được NaCl.
Phần kết tủa Al(OH)3, Fe(OH)3 cho vào dung dịch NaOH dư. Lọc phần Fe(OH)3 không tan, cho vào dung dịch HCl dư. Cô cạn thu FeCl3.
Sục CO2 dư vào phần dung dịch thu lấy Al(OH)3, cho vào dung dịch HCl dư. Cô cạn thu AlCl3.
Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) tan hết trong nước dư. (b) Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3, thu được kim loại Na. (c) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày. (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. (e) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, thu được kim loại Cu ở catot. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Thủy phân m gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, thu được 270 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 243. B. 162. C. 324. D. 182.
Cho các phát biểu sau: (1) Muối natri, muối kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng. (2) Trong phân tử saccarozơ có chứa 12 nguyên tử hiđro. (3) Alanin và anilin đều là những chất lỏng rất ít tan trong nước (4) Trong phân tử glucozơ có 6 nhóm hiđroxyl. (5) Metyl metacrylat và etyl acrylat đều làm mất màu dung dịch nước brom. (6) Thành phần chính của cao su thiên nhiên là buta-1,3-đien. (7) Dung dịch glyxin, alanin và anilin không làm đổi màu quì tím. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Để phân biệt 3 dung dịch: NaCl; NaNO3; Na3PO4 có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng và sợi dây đồng
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch Ba(OH)2
Cho a mol hỗn hợp gồm hai chất X và Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 2a mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Hai chất X và Y là
A. Fe2O3 và Fe3O4. B. Fe và Fe3O4.
C. FeO và Fe3O4. D. FeO và Fe2O3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol đipeptit Gly-Gly (mạch hở), thu được CO2, H2O và N2. Tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
A. 18,6 gam. B. 27,9 gam. C. 15,5 gam. D. 24,8 gam.
Cho 6,72 gam Fe vào 150 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,360. B. 2,464. C. 2,688. D. 2,240.
Cho 6,08 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu tác dụng với O2 (dư), thu được 8,8 gam hỗn hợp X gồm các oxit. Để hòa tan hoàn toàn X cần tối thiểu V lít dung dịch chứa đồng thời HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là
A. 0,896. B. 0,325. C. 0,792. D. 0,425.
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol. (b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. (e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. (f) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 5. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đều no, mạch hở có công thức phân tử là C2H8O3N2 và C3H10O4N2. Cho a gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, tỉ khối của Z so với H2 bằng 17,25. Cô cạn Y, thu được m gam hỗn hợp T gồm 3 muối khan. Biết rằng trong Z không có hợp chất đa chức. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23%. B. 31%. C. 8%. D. 46%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến