Một lò xo khối lượng không đáng kể, độ dài tự nhiên 0 = 25 (cm). Độ giãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật treo vào nó (nếu cứ thêm khối lượng vật treo 20 (g) thì lò xo giãn thêm 5 (mm)). Bỏ qua mọi lực ma sát và lực cản của môi trường. Treo vào lò xo một vật có khối lượng m1 =100 (g). Lấy g = 10,0 (m/s2). Kéo vật theo phương thẳng đứng xuống dưới vị trí cân bằng một đoạn 2 (cm) rồi buông không vận tốc ban đầu.Chọn trục tọa độ có gốc tại vị trí cân bằng của vật, chiều dương hướng theo phương trọng lực, gốc thời gian được tính khi buông vật. Phương trình dao động của vật có dạng
A. x = 2cos(20t ) (cm).
B. x = 2cos(20t +π) (cm).
C. x = cos(10t + ) (cm).
D. x = cos(10t – ) (cm).