Một loại phân lân (thành phần chính là Ca(H2PO4)2) có độ dinh dưỡng là 40%. Phần trăm khối lượng của Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là
A. 78,56%. B. 75,83%. C. 56,94%. D. 65,92%.
Lấy 100 gam phân —> mP2O5 = 40 gam
—> nCa(H2PO4)2 = nP2O5 = 40/142
—> %Ca(H2PO4)2 = 65,92%
Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a (M) và NaCl 0,5 (M) bằng dòng điện có cường độ không đổi 4A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y có pH = 1 (Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch; V dung dịch thay đổi không đáng kể). Giá trị của t là?
A. 5790. B. 3377,5. C. 2895. D. 4825.
Thủy phân hoàn toàn 18 gam HCOOCH3 trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được ancol X. Cho X tác dụng hết với Na dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36.
Cho 7,4 gam một este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,2 gam muối khan. Công thức cấu tạo của este là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.
Cho 3 cốc A, B, C đựng lượng HCl bằng nhau, cốc A thêm vào m gam Mg, cốc B thêm vào m gam Al, cốc C thêm vào m gam Fe. Tìm m để các cốc có khối lượng bằng nhau. Cốc nào nặng hơn, cốc nào nhẹ hơn?
Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lương muối thu được là
A. 7,60 gam. B. 8,15gam. C. 7,65gam. D. 8,10 gam.
Cho 62,5 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,7 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,10M. B. 0,02M. C. 0,01M. D. 0,20M.
X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. Vậy X là
A. axit fomic. B. etyl axetat.
C. metyl fomat. D. axit axetic.
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C2H10N2O3 và C5H15N3O4. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chứa m gam các muối của Natri và 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp Z gồm 2 chất khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Biết tỉ khối của Z so với hidro là 10,25. Giá trị của m là
A. 26,9. B. 22,2. C. 19,1. D. 29,7.
Hòa tan m gam hỗn hợp Zn và Mg (tỉ lệ mol 2:5) trong dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 4,632m gam hỗn hợp muối khan Z. Biết hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỉ khối hơi của X so với He là 8,2.
a, Tính m, tính %m khối lượng mỗi muối trong Z.
b, Cho lượng dư KOH phản ứng hoàn toàn với Y. Tính số mol KOH đã dùng biết lấy dư 20% so với lượng cần thiết.
Hỗn hợp X gồm C4H6(COOH)2, C3H4(COOC2H5)2 và 2 hidrocacbon (tất cả đều mạch hở). Lấy 0,09 mol X tác dụng tối đa 0,18 mol dung dịch nước Br2. Mặt khác 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 60 ml dd NaOH 1 M. Nếu đốt cháy hết 0,09 mol X thì cần vừa đủ 0,525 mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến