Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch HCl 1M. Để làm tan hết lượng Al(OH)3 cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 14% (d=1,128g/ml)
nHCl=0,3 mol
Al(OH)3 + 3HCl –> AlCl3 + 3H2O
0,1………..0,3 mol
Al(OH)3 + KOH –> KAlO2 + 2H2O
0,1………..0,1 mol
CM(KOH)=(10.1,128.14)/56=2,82M
V(KOH)= 0,1/2,82=0,035 lít
Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etylpropionat và val. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,33 mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 0,06 B. 0,07 C. 0,08 D. 0,09
A là dung dịch NaOH đặc có nồng độ a(%). B là dung dịch Ba(OH)2 đặc có nồng độ b(%). Trộn 200 gam dung dich A với 300 gam dung dich B thu được dung dịch C. Lấy 50 gam dung dịch C pha vào 950 gam H2O thì thu được dung dịch D. Khi trung hòa 20 gam dung dịch D cần dùng tối đa 40 gam dung dịch HNO3 1,134%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,7576 gam muối khan. Tính a, b.
Sục từ từ 1,792 lít khí CO2 (đktc) vào V lít dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ca(OH)2 0,015M đến khi kết thúc thí nghiệm thu được 2 gam kết tủa trắng.
a/ Tính V
b/ Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa theo số mol CO2
Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 3 este đơn chức, mạch hở thu được 11,58 gam hỗn hợp khí và hơi T. Dẫn hỗn hợp T qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 21 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho hỗn hợp E phản ứng hết với với dung dịch chứa 3,6 gam NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm E1. Cô cận hỗn hợp sản phẩm E1 thu được 5,04 gam hỗm hợp 2 muối X1, X2 (nX1 < nX2, MX1 < MX2) và 2,06 gam hỗn hợp ancol đồng đẳng kế tiếp. Hỗn hợp E phản ứng hết với x lít dung dịch Brom 1M. Tìm giá trị của x.
A. 0,14. B. 0,12. C. 0,1. D. 0,08.
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở có số liên kết pi không vượt quá 8 được tạo bởi gly, ala và chất béo no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 49,28 lit O2 (đktc). Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 47,712 lit O2 (đktc) thu được CO2, H2O, 0,1 mol N2 và Na2CO3, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 90,46 gam. phần trăm của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43% B. 42% C. 41% D. 40%
Cho m gam Na2O tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 0,05 mol Al2O3. Tính giá trị m?
Hòa tan một hỗn hợp gồm 0,01 mol Fe và 0,02 mol Fe2O3 trong dung dịch có chứa 0,14 mol HCl thu được dung dịch B. Cho B tác dụng vừa đủ với dung dịch KMnO4 0,2M đã được axit hóa bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Viết phương trình và tính thể tích dung dịch KMnO4 0,2M đã dùng.
Cho 3,61 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3) tác dụng với 100ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được 8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2. Tính CM của Cu(NO3)2 và AgNO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Dẫn 2,24 lít khí CO (đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxit kim loại gồm Al2O3, CuO, Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia sản phẩm thu được thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan vào trong HCl dư thu được 0,672 lit khí H2. Phần 2 được ngâm kĩ trong 400ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hòa hết NaOH dư phải dùng hết 20ml dung dịch axit HCl 1M
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
c) Tính V dung dịch H2SO4 1M để hòa tan hết hỗn hợp bột oxit kim loại
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến