Trong một mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Hệ thức đúng là:A.$C=\dfrac{4{{\pi }^{2}}{{f}^{2}}}{L}$B.\(C=\dfrac{4{{\pi }^{2}}L}{{{f}^{2}}}\)C.$C=\dfrac{1}{4{{\pi }^{2}}{{f}^{2}}L}$D.$C=\dfrac{{{f}^{2}}}{4{{\pi }^{2}}L}$
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc ω. Gọi $ { q _ 0 } $ là điện tích cực đại của một bản tụ điện thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch là A.$ { q _ 0 }\omega $ B.$ { q _ 0 }{{\omega }^ 2 } $ C.$ \dfrac{{ q _ 0 }}{\omega } $ D.$ \dfrac{{ q _ 0 }}{{{\omega }^ 2 }} $
Trong một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là $4.10^{−8} C$ và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 10mA. Tần số dao động điện từ trong mạch làA.100,2 kHz.B.50,1 kHz.C.79,6 kHz.D.39,8 kHz.
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ là $2.10^{-6} C$, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,1π A. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch bằngA.$\dfrac{{{10}^{-6}}}{3}s.$B.${{4.10}^{-5}}s.$C.$\dfrac{{{10}^{-3}}}{3}s$.D.${{4.10}^{-7}}s$.
Một mạch dao động LC lý tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của tụ điện là $q_0$ và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là $I_0$. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng $0,5I_0$ thì điện tích của tụ điện có độ lớn:A.\(\dfrac{{{q}_{0}}\sqrt{5}}{2}\)B.\(\dfrac{{{q}_{0}}\sqrt{3}}{2}\)C.\(\dfrac{{{q}_{0}}\sqrt{2}}{2}\)D.\(\dfrac{{{q}_{0}}}{2}\)
Mạch dao động LC gồm tụ điện có điện dung 16 nF và cuộn cảm có độ tự cảm 25 mH. Tần số góc dao động của mạch là:A.$2000 rad/s$B.$5.10^{–4} rad/s$C.$200 rad/s$D.$5.10^{4} rad/s$
Trong một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,5 μH, tụ điện có điện dung C = 6 μF đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 20 mA thì điện tích của một bản tụ điện có độ lớn là ${2.10^{ - 8}}{\rm{ }}C.$. Điện tích cực đại của một bản tụ điện là:A.${9.10^{ - 9}}{\rm{ }}C.$B.$2,{5.10^{ - 9}}{\rm{ }}C.$C.${4.10^{ - 8}}{\rm{ }}C.$D.${12.10^{ - 8}}{\rm{ }}C.$
Mạch dao động LC lí tưởng gồm độ tự cảm 4 mH và tụ điện có điện dung 9 nF. Trong mạch có dao động điện từ tự do, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ điện bằng 5 V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 3 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằngA.9 mA.B.12 mA.C.3 mA.D.6 mA.
Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch dao động LC là \(i={{I}_{0}}\cos (\omega t+\varphi )\). Biểu thức của điện tích của một bản tụ điện làA.\(q={{q}_{0}}\sin (\omega t+\varphi )\)B.\(q=\omega {{I}_{0}}\cos (\omega t+\varphi -\dfrac{\pi }{2})\)C.\(q=\omega {{I}_{0}}\cos (\omega t+\varphi )\)D.\(q=\dfrac{{{I}_{0}}}{\omega }\cos (\omega t+\varphi -\dfrac{\pi }{2})\)
Mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 10 µF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 0,1 H. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ là 4 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,02 A. Hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ điện là:A.$2\sqrt{5}$VB.$5\sqrt{2}$VC.5VD.4V
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến