Enzim tháo xoắn làm đứt 4050 liên kết hiđrô của một gen để tổng hợp nên hai gen con, đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 3000 nuclêôtit tự do. Gen trên sao mã hai lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin và 1200 Xitôzin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trong mARN là:A.U = 300 (Nu); A = 150 (Nu); X = 600 (Nu) và G = 450 (Nu).B.U = 150 (Nu); A = 75 (Nu); G = 300 (Nu) và X = 225 (Nu).C.U = 75 (Nu); A = 150 (Nu); G = 225 (Nu) và X = 300 (Nu).D.U = 150 (Nu); A = 300 (Nu); X = 450 (Nu) và G = 600 (Nu).
Mạch bổ sung của gen cấu trúc của vi khuẩn E coli có tỉ lệ các loại nucleotit: A = 20%; T = 40%; X = 40%. Phân tử mARN được phiên mã từ gen có số lượng nucleotit loại A là 240. Phát biểu nào sau đây không đúng?A.Gen phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường 1440 nucleotit loại G.B.Gen có số lượng nucleotit các loại A = T = 720; G = X = 480.C.Trên mạch gốc của gen có số lượng nucleotit loại A là 480.D.Số loại mã di truyền mã hóa aa tối đa có thể có trên mARN là 26.
Gen có G = 20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X = 276 nu và 21% A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần?A.Mạch 2; 2 lần.B.Mạch 2; 3 lần.C.Mạch 1; 3 lần.D.Mạch 1; 4 lần.
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 2700 liên kết hiđrô, khi tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Mạch gốc của gen tổng hợp mARN có số nuclêôtit A, T, G, X mỗi loại lần lượt là:A.200, 100, 400 và 300.B.100, 200, 300 và 400.C.400, 300, 200 và 100.D.400, 100, 300 và 200.
Một gen dài 2448 Å có A = 15% tổng số nuclêôtit. Phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U = 36 ribônuclêôtit và X = 30% số ribônuclêôtit của mạch. Số lượng các loại ribônuclêôtit A, U, G, X, trên mARN lần lượt là:A.180, 288, 36 và 216.B.216, 36, 288 và 180.C.216, 288, 36 và 180.D.180, 36, 288 và 216.
Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:A.G = X = 360, A = T = 240.B.G = X = 320, A = T = 280.C.G = X = 280, A = T = 320.D.G = X = 240, A = T = 360.
Phân tử mARN dài 2312 Å có A = U/3 = X/7 = G/9. Số lượng từng loại ribônuclêôtit A, U, G, X trên mARN lần lượt là:A.33, 101, 105 và 238.B.34, 102, 306 và 238.C.68, 204, 612 và 472.D.17, 51, 153 và 119.
Có hai loại ribônuclêôtit cấu trúc thành một phân tử mARN. Số bộ ba mã sao trên phân tử mARN là:A.4B.10C.6D.8
Một phân tử mARN có tỉ lệ giữa các loại ribônuclêôtit A = 2U = 3G = 4X. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nuclêôtit A, T, G, X trong gen tổng hợp lên phân tử mARN trên là:A.A = T = 36%; G = X = 14%.B.A = T = 14%; G = X = 36%.C.A = T = 15%; G = X = 35%.D.A = T = 35%; G = X = 15%.
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài bao nhiêu µm nếu gen tổng hợp được một mARN có U = 213 ribônuclêôtit, chiếm 20% so với tổng ribônuclêôtit của mARN?A.0,39465 µm.B.0,7242 µm.C.0,3621 µm.D.0,18105 µm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến