Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?(1) Sau khi các mạch đơn mới được tổng hợp xong thì các mạch cùng chiều sẽ liên kết với nhau để tạo thành phân tử ADN con.(2) Hai mạch đơn mới được tổng hợp xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con và 2 mạch của ADN mẹ xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con.(3) Mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn do trên 2 mạch khuôn có 2 loại enzim khác nhau xúc tác.(4) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực hình thành một đơn vị nhân đôi, quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ hình thành nhiều đơn vị nhân đôi.A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Mã bộ ba mở đầu trên mARN làA. AGU. B. AUG. C. UAG. D. UGA.
Gen mang thông tin mã hoá cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào làA. gen khởi động. B. gen mã hoá. C. gen vận hành. D. gen cấu trúc.
Với 3 loại nuclêotit là A, T và X, có thể hình thành bao nhiêu loại bộ ba (triplet) mãhóa cho các axit amin?A. 6. B. 9. C. 27. D. 24.
Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:5’ ...XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA ... 3’Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là A. 10 aa và 11 bộ ba đối mã. B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã. C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã. D. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vai trò của các enzim trong quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? (1) Enzim ADN pôlimeraza có vai trò lắp ráp các nuclêôtit tự do tạo mạch đơn mới theo nguyên tắc bổ sung. (2) Enzim ligaza có vai trò nối mạch mới được tổng hợp với mạch khuôn để tạo một phân tử ADN hoàn chỉnh. (3) Enzim restrictaza có vai trò cắt các đoạn mồi ARN ra khỏi các đoạn Okazaki. (4) Enzim ARN pôlimeraza có vai trò lắp ráp các ribônuclêôtit tự do với các nuclêôtit khuôn tạo ARN mồi. (5) Enzim ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza đều có chức năng xúc tác tạo ra sản phẩm có chiều từ 5’ đến 3’.A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Một gen của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0.34 μm có hiệu số giữa Ađênin với một loại nuclêôtit không bổ sung với nó là 2% số nuclêôtit của gen. Số lượng nuclêôtit tự do mỗi loại khi gen nhân đôi 3 lần cầnA. A = T = 3640; G = X = 3360. B. A = T = 1560; G = X = 1440. C. A = T = 3360; G = X = 3640. D. A = T = 4160; G = X = 3840.
Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit là vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. Vùng mã hóa gồm các bộ baA. mang thông tin mã hóa các axit amin. B. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã. C. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã. D. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
Vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn?A. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng ADN-pôlimeraza chỉ xúc tác tổng hợp 1 chiều nhất định. B. Do trên 2 mạch khuôn có 2 loại enzim khác nhau xúc tác. C. Sự liên kết các nuclêôtit trên 2mạch diễn ra không đồng thời, D. Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau.
Một gen cấu trúc có tỉ lệ và có khối lượng 582000 đvC. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen làA. A = T = 679; G = X = 291. B. A = T = 291; G = X = 679. C. A = T = 582; G = X = 388. D. A = T = 1358; G = X = 582.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến