Lai giữa P đều thuần chủng được quy định bởi 2 gen không alen, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ, cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 270 cây hoa đỏ: 210 cây hoa trắng. Mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình biểu hiện như sau: A.A-B-: hoa đỏ ; A-bb = aaB- = aabb: hoa trắng B.A-B- = A-bb: hoa đỏ ; aaB- = aabb: hoa trắngC.A-B- = A-bb = aaB- = aabb: hoa đỏD.A-B- = A-bb = aaB- =: hoa đỏ ; aabb: hoa trắng
Cho biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lý thuyết, số hạt dị hợp tử về hai cặp gen ở F1 là : A.50B.30C.76D.60
Ở gà gen A: lông đốm, a: lông đen, các gen này liên kết trên NST X, gen B: mào to, b: mào nhỏ, các gen này nằm trên NST thường. Số kiểu giao phối có thể có của loài khi xét cả 2 tính trạng trên là: A.15B.45C.54D.225
Chiều cao của cây do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây 10cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100cm. Cây cao 80cm có kiểu gen là: A.AAbb; aaBB và AaBbB.A-B-; A-bb; và aaB-C.Aabb; aaBB.D.AABb; AaBB
Gọi n là số cặp gen dị hợp quy định n cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Mỗi gen nằm trên 1 NST. Số kiểu gen xuất hiện ở thế hệ sau và tỷ lệ phân ly kiểu gen lần lượt: A.3n và (1:2:1)n.B.3n và (3+1)n.C.4n và (1:2:1)n.D.2n và (1:2:1)n.
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A.biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. B.các cặp gen quy định tính trạng luôn nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.C.các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.D.tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
Cho biết kiểu gen A– : quả đỏ, aa: quả vàng. Kiểu gen B– : chín sớm, bb: chín muộn. Hai cặp gen di truyền độc lập. Từ một phép lai, người ta thu được ở thế hệ lai có 25% quả đỏ, chín sớm : 25% quả đỏ, chín muộn : 25% quả vàng, chín sớm : 25% quả vàng, chín muộn. Kiểu gen của cặp bố mẹ đem lai là A.AABB × aabb hoặc Aabb × aaBB.B.AaBb × AABb.C.AaBb × AaBb.D.Aabb × aaBb hoặc AaBb × aabb.
Gen đa hiệu là gen A.điều khiển sự hoạt động của các gen khác.B.tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.C.tạo ra nhiều loại mARND.có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
Ở mèo kiểu gen DD - lông đen; Dd - lông tam thể; dd - lông hung, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. P: Mèo cái lông hung x Mèo đực lông đen → F1. Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ? A.1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung.B.1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực tam thể.C.1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông tam thể.D.1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung.
Khi cho lai giữa chuột bình thường có kiểu gen AA với chuột nhảy van có kiểu gen aa ở F1 đa số cá thể có kiểu hình bình thường, chỉ duy nhất có một cá thể có kiểu hình nhảy van là do đột biến. Để khẳng định thể đột biến ở F1 là đột biến gen hay đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thì người ta sử dụng phương pháp nào sau đây cho kết luận chính xác nhất. A.Không có cách nào cho kết quả chính xác.B.Làm tiêu bản NST quan sát dưới kính hiển vi. C.Đem cơ thể đó lai phân tích.D.Cho cơ thể đó tạp giao với nhau.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến