Đáp án đúng: C
Phương pháp giải:
Bước 1: Viết kết quả khi P tự thụBước 2: xét các phát biểu(1) Nếu có kiểu gen AaBb tự thụ thì số kiểu gen tối đa là 9(2) tính tỉ lệ aabb từ sự tự thụ của AaBb và Aabb(3) tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng = 1 – tỉ lệ trội 2 tính trạng – tỉ lệ lặn 2 tính trạng.(4) Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội \(\dfrac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợpGiải chi tiết:0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn:AABb →AA(1BB:2Bb:1bb)AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bbXét các phát biểu:(1) sai, có tối đa 9 kiểu gen(2) tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn:\(0,2AaBb \times \dfrac{1}{4} \times \dfrac{1}{4} + 0,5Aabb \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{{11}}{{80}} = 13,75\% \) → (2) đúng(3) tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng \(1 - \left( {0,3AABb \times \dfrac{3}{4}(B - ) + 0,2AaBb \times \dfrac{9}{{16}}\left( {A - B - } \right)} \right) - \dfrac{{11}}{{80}}aabb = 0,525\)→ (3) đúng.\(\left( {0,3AABb \times \dfrac{3}{4}(B - ) + 0,2AaBb \times \dfrac{9}{{16}}\left( {A - B - } \right)} \right)\) là tỉ lệ trội về 2 tính trạng(4) tỷ lệ đồng hợp trội về 2 cặp gen:AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) →AABB= 0,3×1/4AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → AABB= 0,2×1/4×1/4Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → AABB = 0,5 × 0Tỷ lê cần tính là 0,0875 → (4) sai