Sử dụng kí năng đọc đồ thịTần số góc: \(\omega = 2\pi \dfrac{v}{\lambda }\) Phương trình sóng tổng quát: \(u = A\cos \left( {\omega t - \dfrac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\) Công thức độc lập với thời gian: \({x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2}\) Sử dụng tính chất hướng truyền sóng và chiều dao động của phần tử môi trườngGiải chi tiết:Từ đồ thị ta thấy sóng truyền từ trái sang phảiSử dụng tính chất hướng truyền sóng và chiều dao động của phần tử môi trường, ta cóTừ hình vẽ ta thấy ở thời điểm t1, điểm B đang đi xuống, vận tốc v < 0Từ đồ thị ta thấy biên độ của sóng là: A = 6 (cm)Ta thấy 10 cm ứng với 5 ôBước sóng ứng với 12 ô, ta có:\(\lambda = 12.\dfrac{{10}}{5} = 24\,\,\left( {cm} \right)\) Tần số góc của sóng là:\(\omega = 2\pi \dfrac{v}{\lambda } = 2\pi .\dfrac{{120}}{{24}} = 10\pi \,\,\left( {rad/s} \right)\) Điểm B cách đỉnh sóng gần nhất 1 ô ứng với 2 cmĐộ lệch pha giữa điểm B và đỉnh sóng gần nhất là:\(\Delta \varphi = \dfrac{{2\pi x}}{\lambda } = \dfrac{{2\pi .2}}{{24}} = \dfrac{\pi }{6}\,\,\left( {cm} \right)\) Ở thời điểm t1, đỉnh sóng gần nhất có pha dao động là: 0→ Pha dao động của điểm B ở thời điểm t1 là: \(\varphi = - \dfrac{\pi }{6}\,\,\left( {rad} \right)\) Li độ của điểm B ở thời điểm t1 là:\(x = A\cos \varphi = 6.cos\left( { - \dfrac{\pi }{6}} \right) = 3\sqrt 3 \,\,\left( {cm} \right)\) Áp dụng công thức độc lập với thời gian, ta có:\({x^2} + \dfrac{{{v_B}^2}}{{{\omega ^2}}} = {A^2} \Rightarrow {\left( {3\sqrt 3 } \right)^2} + \dfrac{{{v_B}^2}}{{{{\left( {10\pi } \right)}^2}}} = {6^2} \Rightarrow {v_B} = - 30\pi \,\,\left( {cm/s} \right)\)