Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui định hoa hồng và alen a4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?(1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.(2) Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4, các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thu được F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ \(\frac{5}{{12}}.\)(3) Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.(4) Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.A.4B.2C.3D.1
Hệ số cân bằng của phương trình (2) là:A.2:6:2:2:6:1B.1:6:1:1:3:2C.2:8:2:2:4:1D.1:4:1:1:2:2
Nhận xét nào sau đây là không đúng ?A.các loài đẻ trứng đều thụ tinh ngoài .B.các loài đẻ con đều thụ tinh trong.C.các loài thụ tinh ngoài thường đẻ rất nhiều trứng.D.thụ tinh ngoài cần có nước.
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa.(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.(6) Tần số hoán vị gen 20%.A.5B.3C.4D.2
ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?A.Trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất.B.Nếu cho các cá thê lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu được đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.C.Trong tổng số các cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.D.Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.
Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đột biến . Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?I. Chi tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 :1. III. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.A.3B.2C.4D.1
Cho sơ đồ phả hệ:Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di truyền này là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?A.32/33. B.31/33.C.2/33.D.1/33.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định. cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng năm trên một cặp NST thường. Alen D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P:\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^d}Y\) thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.III. Tỷ lệ ruôi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%A.2B.4C.3D.1
Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường, thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số alen A ở 2 giới lần lượt là 0,4 và 0,2. Qua hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt đến trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:A.0.16AA : 0,48Aa : 0,36aa.B.0.04AA : 0,48Aa : 0,48aa.C.0.09AA : 0,32Aa : 0,64aa.D.0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa.
Hệ số cân bằng của phương trình (1) là:A.3:14:3:3:8:4B.2:16:2:8:4C.3:14:3:7:6:3D.3:13:3:3:7:4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến