Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện?A.Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ chùm ánh sáng kích thích.B.Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catot.C.Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catot.D.Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
Giải hệ phương trình: A.x = - và y = 2B.x = và y = 2C.x = và y = -2D.x = và y =
Cho tam giác vuông ABC ( = 900). Từ trung điểm E của cạnh AC kẻ EF ⊥ BC. Nối AF và BEa. Chứng minh AF = BE.cosCb. Biết BC = 10cm, sinC = 0,6. Tính diện tích tứ giác ABFEc. AF và BE cắt nhau tại O. Tính sinA.SABFE = 10,16 (cm2), sin = B.SABFE = 20,16 (cm2), sin = C.SABFE = 30,16 (cm2), sin = D.SABFE = 20,16 (cm2), sin =
Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman; Banme; Pasen lần lượt là 0,122 µm; 0,656 µm; 1,875 µm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman và Banme là:A.0,103 µm và 0,486 µm.B.0,103 µm và 0,472 µm.C.0,112 µm và 0,486 µm.D.0,112 µm và 0,472 µm.
Tìm hai số biết bốn lần số thứ hai cộng với 5 lần số thứ nhất bằng 18040 và ba lần số thứ nhất hơn hai lần số thứ hai là 2002.A.số thứ nhất là 2004, số thứ hai là 2005.B.số thứ nhất là 2005, số thứ hai là 2004.C.số thứ nhất là 2004, số thứ hai là 2003.D.số thứ nhất là 2007, số thứ hai là 2005.
Giải hệ phương trình khi m = - √2A.(x; y) = ()B.(x; y) = ()C.(x; y) = ()D.(x; y) = ()
Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính dung kháng. Khi tăng tần số của dòng điện thì hệ số công suất của mạchA.Không đổiB.Bằng 0C.GiảmD.Tăng
Một mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Gọi UR, UL, UC lần lượt là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R, hai đầu cộn cảm L và hai đầu tụ điện C. Biết UR = UL = UC/2 . Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện có đặc điểmA.u nhanh pha hơn i một góc π/3B.u chậm pha hơn i một góc π/3C.u nhanh pha hơn i một góc π/4D.u chậm pha hơn i một góc π/4
Cho tứ diện OABC có cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = OB = OC = a. Gọi K, M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA và E là điểm đối xứng của O qua K. Gọi I là giao điểm của CE với mặt phẳng (OMN) (1). Chứng minh CE vuông góc với mặt phẳng (OMN) (2). Tính diện tích tứ giác OMIN theo a.A.S = (đvdt)B.S = (đvdt)C.S = (đvdt)D.S = (đvdt)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến