Trong dao động cưỡng bức, biên độ dao động của vậtA.luôn tăng khi tần số ngoại lực tăng.B.luôn giảm khi tần số ngoại lực tăng.C.đạt cực đại khi tần số ngoại lực bằng tần số riêng của hệ.D.không phụ thuộc biên độ ngoại lực.
Tia hồng ngoại có thể được nhận biết bằngA.màn huỳnh quang. B.mắt người. C.máy quang phổ. D.pin nhiệt điện.
Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của êlectron trong nguyên tử HidroA.tỉ lệ thuận với \(n\). B.tỉ lệ nghịch với n. C.tỉ lệ thuận với n2. D.tỉ lệ nghịch với n2.
Ba con lắc đơn có chiều dài \({{\rm{l}}_1},\,\,{{\rm{l}}_2},\,\,{{\rm{l}}_3}\) dao động điều hòa tại cùng một nơi. Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc có chiều dài \({{\rm{l}}_1},\,\,{{\rm{l}}_2},\,\,{{\rm{l}}_3}\) lần lượt thực hiện được \(120\) dao động, \(80\) dao động và \(90\) dao động. Tỉ số \({{\rm{l}}_1}:{{\rm{l}}_2}{\rm{:}}{{\rm{l}}_3}\) làA.\(6:9:8\). B.\(36:81:64\). C.\(12:8:9\). D.\(144:64:81\).
Một con lắc lò xo có độ cứng \(20\,\,N/m\), dao động điều hòa với biên độ \(5\,\,cm\). Gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi vật nặng qua vị trí có li độ \(2\,\,cm\) thì động năng của nó bằngA.\(0,021\,\,J\). B.\(0,029\,\,J\). C.\(0,042\,\,J\). D.\(210\,\,J\).
Mạch điện gồm điện trở \(R = 5\,\,\Omega \) mắc thành mạch điện kín với nguồn có suất điện động \(3\,\,V\) và điện trở trong \(r = 1\,\,\Omega \) thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị làA.\(0,6\,\,A.\) B.\(3\,\,A.\) C.\(0,5\,\,A.\) D.\(4,5\,\,A.\)
Một sóng cơ lan truyền theo trục \(Ox\) với tốc độ \(0,8\,\,m/s\) và tần số nằm trong khoảng từ \(25\,\,Hz\) đến \(35\,\,Hz\). Gọi \(A\) và \(B\) là hai điểm thuộc \(Ox\), ở cùng một phía đối với \(O\) và cách nhau \(10\,\,cm\). Hai phần tử môi trường tại \(A\) và \(B\) luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng làA.\(28\,\,Hz\). B.\(30\,\,Hz\). C.\(32\,\,Hz\). D.\(34\,\,Hz\).
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc \(5\) đến vân sáng bậc \(10\) là \(2,5\,\,mm\). Khoảng vân có giá trị làA.\(0,5\,\,mm\).B.\(1\,\,mm\). C.\(2\,\,mm\). D.\(1,5\,\,mm\).
Trên mặt nước tại hai điểm \({S_1},\,\,{S_2}\) cách nhau \(8\,\,cm\) người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_A} = 6cos40\pi t\) và \({u_B} = 8cos40\pi t\) (\({u_A}\) và \({u_B}\) tính bằng \(mm\), \(t\) tính bằng \(s\)). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là \(40\,\,cm/s\), coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\), điểm dao động với biên độ \(1\,\,cm\) và cách trung điểm của đoạn \({S_1}{S_2}\) một khoảng có giá trị nhỏ nhất làA.\(1\,\,cm\). B.\(0,5\,\,cm\). C.\(0,75\,\,cm\). D.\(0,25\,\,cm\).
Đặc trưng sinh lý của âm bao gồmA.độ to, âm sắc, mức cường độ âm. B.độ cao, độ to, âm sắc.C.độ cao, độ to, đồ thị âm. D.tần số âm, độ to, âm sắc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến