Giải hệ phương trình: A.(; -2) ; (0; -2)B.(; -2) ; (0; -1)C.(; -1) ; (0; -1)D.(; -2) ; (0; -3)
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, lần lượt có phương trình: \({x_1} = 3\cos \left( {20\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,cm\) và \({x_2} = 4\cos \left( {20\pi t - \dfrac{{8\pi }}{3}} \right)\,\,cm\). Chọn phát biểu đúng:A.Độ lệch pha của dao động tổng hợp bằng \( - 2\pi \).B.Hai dao động x1 và x2 ngược pha nhau.C.Biên độ dao động tổng hợp bằng -1 cm.D.Dao động x2 sớm pha hơn dao động x1 một góc \( - 3\pi \).
Một đoạn dây dẫn dài 1,5m mang dòng điện 10A, đặt vuông góc trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 1,2T. Nó chịu một lực từ tác dụng là bao nhiêu?A.0 N.B.1,8 N.C.1800 N.D.18 N.
Chọn phát biểu không đúng:A.Nếu hai dao động thành phần cùng pha: \(\Delta \varphi = 2k\pi \) thì: \(A = {A_1} + {A_2}\)B.Độ lệch pha của các dao động thành phần đóng vai trò quyết định tới biên độ dao động tổng hợp.C.Nếu hai dao động thành phần ngược pha: \(\Delta \varphi = \left( {2k + 1} \right)\pi \) thì: \(A = {A_1} - {A_2}\).D.Nếu hai dao động thành phần lệch pha nhau bất kì: \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2}\).
Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa có dạng \(x = A\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,cm\) . Gốc thời gian đó được chọn từ lúc nào?A.Lúc chất điểm có li độ x = +A.B.Lúc chất điểm đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm.C.Lúc chất điểm đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.D.Lúc chất điểm có li độ x = -A.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số làA.\(f = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{k}{m}} \)B.\(f = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} \)C.\(\omega = 2\pi \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)D.\(f = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{m}{k}} \)
Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài l đang dao động điều hòa với chu kì 2 s. Khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hòa của nó là 2,2 s. Chiều dài l bằngA.1,5 m.B.1 m.C.2 m.D.2,5 m.
Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hòa của nó sẽA.không đổi vì chu kì dao động điều hòa của nó không phụ thuộc vào gia tốc trọng trườngB.tăng vì chu kì dao động điều hòa của nó giảm.C.tăng vì tần số dao động điều hòa của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường.D.giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao.
Một con lắc lò xo có độ cứng của lò xo là k. Khi mắc lò xo với vật có khối lượng m1 thì con lắc dao động điều hòa với chu kì T1. Khi mắc lò xo với vật có khối lượng m2 thì con lắc dao động điều hòa với chu kì T2. Khi treo lò xo với vật m = m1 + m2 thì lò xo dao động với chu kìA.\(T = \sqrt {{T_1}^2 + {T_2}^2} \)B.\(T = {T_1} + {T_2}\)C.\(T = \dfrac{{\sqrt {{T_1}^2 + {T_2}^2} }}{{{T_1}{T_2}}}\)D.\(T = \dfrac{{{T_1}{T_2}}}{{\sqrt {{T_1}^2 + {T_2}^2} }}\)
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài l đang dao động điều hòa. Tần số góc dao động của con lắc làA.\(2\pi \sqrt {\dfrac{g}{l}} \)B.\(\dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{g}{l}} \)C.\(\sqrt {\dfrac{l}{g}} \)D.\(\sqrt {\dfrac{g}{l}} \)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến