Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen IA và IB trội hoàn toàn so với alen IO, hai alen IA và IB đồng trội. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ các nhóm máu như sau: nhóm máu A = 40%; nhóm máu O = 9%. Tần số tương đối của các alen IA, IB và IO làA.IA = 0,4 ; IB = 0,3 ; IO = 0,3.B.IA = 0,3 ; IB = 0,4 ; IO = 0,3.C.IA = 0,5 ; IB = 0,2 ; IO = 0,3.D.IA = 0,2 ; IB = 0,5 ; IO = 0,3.
Một người đàn ông bình thường lấy người vợ thứ nhất đã sinh ra một người con gái bị bệnh u xơ nang. Sau đó anh này ly dị vợ và đi lấy một người vợ thứ hai không bị bệnh có anh trai bị bệnh này. Biết rằng bố mẹ của người vợ thứ hai không ai bị bệnh và gen quy định tính trạng này không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Xác suất người vợ thứ hai sinh đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là A.0,167.B.0,063. C.0,250.D.0,083.
Cho phản ứng: 3H2 (khí) + Fe2O3 (rắn) ⇄ 2Fe (rắn) + 3H2O (hơi) Nhận định nào sau đây là đúng?A.Thêm Fe2O3 cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuậnB.Nghiền nhỏ Fe2O3 cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuậnC.Thêm H2 vào hệ thống cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuậnD.Tăng áp suất cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận
Hòa tan hết a gam hỗn họp gồm Na2СОз và KHCO3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lit khí (ờ đktc). Thêm dung dịch Ва(ОН)2dư vào Y thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a làA.20,13 gam B.18,7gam C.12,4 gam D.32,4 gam
Cho các dung dịch sau: NaOH, NaHCO3, BaCl2, Na2CO3, NaHSO4. Nếu trộn các dung dịch với nhau theo từng đôi một thì tổng số cặp có thể xảy ra phản ứng hóa học làA.4B.5C.6D.7
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe a = 0,3 mm, khoảng cách từ mặt phẵng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ (λđỏ = 0,76 μm) đến vân sáng bậc 1 màu tím (λtím = 0,40 μm) cùng một phía của vân sáng trung tâm làA. 1,8 mm. B..2,4 mm. C.1,5 mm.D.2,7 mm.
Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 2 m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn làA.1,64 mm B.2,40 mm C.3,24 mm D.2,34 mm
Trong thí nghiệm giao thoa ás, khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ás trắng (0,76μm λ 0,40 μm ). Xác định bước sóng của những bức xạ cho vân tối tại điểm M cách vân sáng trung tâm 8 mm.A.λ = 0,54 μm; λ = 0,48 μm. B.λ = 0,64 μm; λ = 0,48 μm.C. λ = 0,64 μm; λ = 0,38 μm. D.λ = 0,54 μm; λ = 0,38 μm.
Nội dung cơ bản của định luật Hacđi - Vanbec là: A.Vốn gen của quần thể không thay đổi qua các thế hệB.Tần số tương đối của các alen thuộc mỗi gen không đổi qua các thế hệC.Tỉ lệ các kiểu hình của một tính trạng không thay đổi qua các thế hệD.Tỉ lệ các kiểu gen của một tính trạng thay đổi qua các thế hệ
Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có số người da đen chiếm tỉ lệ 75%. Ở trong quần thể này có một cặp vợ chồng da đen, xác suất để con đầu lòng của họ có da đen là: A.B.C.85%D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến