Một phân tử prôtêin có 75 axít amin. Đột biến xảy ra ở co don mã hóa axít amin thứ 30 làm cho prôtêin bị đột biến ít hơn prôtêin ban đầu 1 axít amin. Đây là dạng đột biếnA. thêm hoặc thay thế cặp nu ở bộ ba mã hóa axít amin thứ 30. B. mất hoặc thay thế cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axít amin thứ 30. C. mất hoặc thêm cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axít amin thứ 30. D. thay thế hoặc đảo cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axít amin thứ 30.
Một đột biến gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong những trường hợp nào sau đây?1. Tồn tại bên cạnh gen trội có lợi.2. Tồn tại ở trạng thái đồng hợp tử lặn.3. Điều kiện ngoại cảnh thay đổi phù hợp với gen lặn đó.4. Tế bào bị đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể chứa gen trội tương ứng.Phương án đúng làA. 1, 2. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 3, 4.
Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b làA. A = T = 899; G = X = 301. B. A = T = 299; G = X = 901. C. A = T = 901;G = X = 299. D. A = T = 301; G=X = 899.
Một gen tái bản đã bắt cặp nhầm tại một nuclêôtit trên một mạch đơn. Để xuất hiện 8 gen đột biến, gen đó phải qua thêm số lần tái bản làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Gen có chiều dài 2550Å và có 1900 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến nhân đôi 4 lần làA. A =T = 5250 và G = X = 6015. B. A =T = 5250 và G = X = 6000. C. A =T = 5265 và G = X = 6000. D. A =T = 5265 và G = X = 6015.
Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A = T thành cặp G ≡ X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồA. A=T → G–5BU → X–5BU → G≡X. B. A=T → A–5BU → G–5BU → G≡X. C. A=T → X–5BU → G–5BU → G≡X. D. A=T → G–5BU → G–5BU → G≡X.
Nếu sau đột biến gen có chiều dài, số lượng từng loại nuclêôtit, số liên kết hiđrô đến không đổi nhưng cấu trúc prôtêin lại thay đổi thì dạng đột biến xảy ra có thể làA. đảo vị trí các cặp nuclêôtit. B. thay thế các cặp nuclêôtit. C. mất hay thêm các cặp nuclêôtit. D. đảo vị trí hoặc thay thế các cặp nuclêôtit.
Gen cấu trúc dài 4243,2 . Do đột biến dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 936 đã làm Codon tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Kết luận nào sau đây là sai?1. Số axit amin trong phân tử prôtêin do gen trước đột biến tổng hợp (không kể axit amin mở đầu) là 414.2. Vị trí thay 1 cặp nuclêôtit thuộc đơn vị mã thứ 312.3. Sau đột biến đơn vị mã 312 có thể là ATT, ATX hoặc AXG.4. Kể cả axit amin mở đầu, phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp chứa 310 axit amin.5. Khối lượng nước được giải phóng khi gen đột biến tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là 5580 đvC.Kết luận sai làA. 3 và 4. B. 1, 2, 3. C. 3, 4, 5. D. 2, 3, 4.
Một gen của sinh vật nhân sơ phiên mã 5 lần, tổng số nuclêôtit cần cung cấp cho vùng mã hóa của gen trên thực hiện toàn bộ quá trình phiên mã là 3000 nuclêôtit. Gen đó bị đột biến tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit đột biến mất 1aa. Hỏi chiều dài vùng mã hóa của gen đột biếnA. 5100Ao. B. 5096,6Ao. C. 2029,8Ao. D. 2206,4Ao.
Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gâyA. biến đổi cặp G-X thành cặp A-T. B. biến đổi cặp G-X thành cặp X-G. C. biến đổi cặp G-X thành cặp T-A. D. biến đổi cặp G-X thành cặp A-U.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến