Một tế bào sinh tinh AaBbCc giảm phân bình thường thực tế cho mấy tinh trùngA. 8. B. 2. C. 4. D. 1.
2 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa$\frac{BD}{bd}\frac{GH}{gh}$thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và có hoán vị gen giữa B,b; giữa G,g. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu được tạo ra từ quá trình trên làA. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histôn đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bàoA. nấm. B. vi khuẩn. C. virut. D. thể ăn khuẩn.
Ở một loài động vật lưỡng bội(2n), 10 tế bào sinh tinh sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần (k lần) bằng nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 NST đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 NST đơn.Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n = 8.(2) Mỗi tế bào thực hiện quá trình nguyên phân 4 lần.(3) Số chuỗi polipeptit được cấu tạo bởi nguyên liệu của môi trường có trong tất cả các tế bào con mang bộ NST 2n là 2480.(4) Số chuỗi polipeptit được cấu tạo bởi nguyên liệu của môi trường có trong tất cả các tế bào con mang bộ NST n là 5120.(5) Số NST được cấu tạo nguyên liệu của môi trường có trong tất cả các tế bào con mang bộ NST 2n là 2400.(6) Tổng số tế bao con mang bộ NST n là 1280.A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Một nhóm tế bào sinh tinh chứa 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có cấu trúc khác nhau. Khi giảm phân có hiện tượng trao đổi đoạn tại một điểm ở 1 cặp nhiễm sắc thể có thể cho số loại tinh trùng tối đa làA. 2. B. 4. C. 8. D. 16.
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây. Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến.Hình này mô tảA. kì giữa của giảm phân II hoặc kì giữa nguyên phân. B. kì sau của giảm phân I hoặc kì sau nguyên phân. C. kì sau của nguyên phân kì giữa giảm phân I. D. kì đầu của giảm phân I hoặc kì đầu nguyên phân.
Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi làA. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc.
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng a = 0,5 mm, khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng chứa hai khe S1S2 là d = 50 cm. Khe S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm chiếu sáng hai khe hẹp S1S2. Dịch chuyển khe S theo phương S1S2 một đoạn b bằng bao nhiêu để vân tối đến chiếm chỗ của một vân sáng?A. 2,5 mm. B. 0,2 mm. C. 0,5 mm. D. 0,25 mm.
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng. Nguồn phát ánh sáng trắng ( 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm). Trên đoạn thẳng MN thuộc màn quan sát vuông góc với các vạch sáng (M nằm ở vân sáng bậc 2 màu tím, N nằm ở vân sáng bậc 3 màu tím) có bao nhiêu điểm tại đó có 2 bức xạ cho vân sáng trùng nhau?A. Không có điểm nào. B. Có vô số điểm. C. Có 2 điểm. D. Có 3 điểm.
Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau α = 1 mm, có khoảng vân i = 1 mm. Di chuyển màn ảnh (E) lại gần hai khe thêm một đoạn 40 cm thì khoảng vân 0,8 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là:A. 0,50 µm. B. 0,6 µm. C. 0,54 µm. D. 0,66 µm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến