Muối A có công thức M2X. Trong M có 5 nguyên tử của hai nguyên tố và có tổng số proton bằng 11. Còn X chỉ có 1 nguyên tử. Biết khối lượng phân tử A bằng 68 đvC. Xác định nguyên tố X, công thức hóa học và gọi tên A.
M có 5 nguyên tử của hai nguyên tố và có tổng số proton bằng 11 —> M là NH4+
MA = 18.2 + X = 68 —> X = 32
X chỉ có 1 nguyên tử —> X là S
Vậy A là (NH4)2S
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 21,0. C. 14,0. D. 10,5.
Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. phenylalanin.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là
A. 6,45 gam. B. 5,46 gam.
C. 4,20 gam. D. 7,40 gam.
Hỗn hợp A chứa 2 chất kế tiếp nhau trong 1 dãy đồng đẳng. Nếu làm bay hơi 1,29 gam A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,8 gam khí O2 ở cùng điều kiện. Đốt cháy hoàn toàn 3,87 gam A thì thu được 4,59 gam H2O và 4,032 lít CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của 2 chất?
Trộn etan với O2 trong một bình kín thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn etan trong hỗn hợp X thu được hỗn hợp các chất có trong bình. Đưa bình về 0oC thu được hỗn hợp khí Y và áp suất trong bình lúc này là 0,6 atm. Tính tỉ khối của hỗn hợp Y so với Heli
A. 5,0. B. 9,6. C. 10,0. D. 10,4.
Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Brom trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken có công thức phân tử là:
A. C2H6, C2H4 B. C4H10, C4H8 C. C3H8, C3H6 D. C5H12, C5H10
Cho V lít khí CO qua ống sứ đựng 6 gam oxit sắt nung nóng môt thời gian thu được hỗn hợp khí A và rắn B. Hòa tan rắn B vào HNO3 loãng thu được 0,035 mol NO và 18,15 gam muối Fe(NO3)3. Rắn B tan hết trong HCl thu được 0,03 mol H2. Tìm công thức của oxit Fe và phần trăm khối lượng của Fe trong rắn B.
A. FeO; 48,32% B. Fe2O3; 28,6%
C. Fe2O3; 32,56% D. Fe3O4; 16,34%
Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 200ml dung dịch NaAlO2 0,5M thu được kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Tính V
A. 20ml B. 20ml và 140ml C. 140ml D. 140ml và 40ml
Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Cho X tác dụng với 3,136 lít hidro tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí trong đó có hidro dư và một hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi dẫn hỗn hợp khí và hơi sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 13,52 gam đồng thời có 16 gam kết tủa được tạo thành. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai hidrocacbon là:
A. C3H8, C3H6 B. C5H12, C5H10
C. C2H6, C2H4 D. C4H10, C4H8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến