Khi nghiên cứu các tính trạng số lượng và chất lượng của sữa bò, người ta thấy prôtêin trong sữa bò là một tính trạng có hệ số di truyền cao. Nhận định đúng về tính trạng tỉ lệ prôtêin trong sữa bò làA. tính trạng đó không phụ thuộc vào điều kiện nuôi dưỡng. B. tính trạng đó phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, chịu ảnh hưởng ít của điều kiện nuôi dưỡng. C. tính trạng đó phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện nuôi dưỡng, chịu ảnh hưởng ít của kiểu gen. D. mức độ phụ thuộc của tính trạng đó vào điều kiện nuôi dưỡng và kiểu gen là như nhau.
Tính đến 2006, nước ta có bao nhiêu đô thị?A. 689. B. 648. C. 486. D. 468.
Nguyên nhân thường biến làA. sự biến đổi trong kiểu gen của cơ thể. B. do đặc trưng trao đổi chất của mỗi cá thể. C. do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường. D. có thể phản ứng quá mức với môi trường.
Giới hạn năng suất của giống được qui định bởiA. điều kiện thời tiết. B. chế độ dinh dưỡng. C. kiểu gen. D. kĩ thuật canh tác.
** Đặt vào một hiệu điện thế không đổi U = 2.104 (V) giữa hai cực của một ống Rơnghen. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt ra khỏi catốt.Tần số cực đại của tia Rơnghen trong thí nghiệm này làA. fmax = 4,83.1019 (Hz). B. fmax = 3,84.1018 (Hz). C. fmax = 3,84.1019 (Hz). D. fmax = 4,83.1018 (Hz).
Dung dịch của một chất hữu cơ hấp thụ ánh sáng có bước sóng λ = 0,45 (μm) và phát ra ánh sáng có bước sóng λ' = 0,50 (μm). Người ta gọi hiệu suất phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng hấp thụ trong cùng thời gian. Chọn kết luận đúng:A. Nếu hiệu suất phát quang của dung dịch hữu cơ là 75% thì có 67,5% số phôtôn hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang. B. Hiệu suất của quá trình hấp thụ và phát quang là 90%. C. Nếu hiệu suất phát quang của dung dịch hữu cơ là 75% thì có 75% số phôtôn đã hấp thụ gây ra sự phát quang. D. Hiệu suất của quá trình hấp thụ và phát quang là 1,1.
Cường độ chùm sáng tương đối được xác định bằng:A. B. C. D. eαd.
Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng:A. Tán sắc ánh sáng. B. Huỳnh quang. C. Quang - phát quang. D. Quang điện trong.
Chọn phát biểu đúng khi nói về thí nghiệm Héc xơ ?A. Thí nghiệm của Héc xơ chỉ có thể giải thích bằng lý thuyết sóng ánh sáng. B. Thí nghiệm của Héc xơ chỉ có thể giải thích bằng thuyết lượng tử ánh sáng. C. Thí nghiệm của Héc xơ sử dụng bước sóng ánh sáng kích thích lớn hơn giới hạn quang điện của kim loại. D. Khi chắn chùm tia hồ quang bằng tẩm thủy tinh thì hai lá của điện nghiệm bị cụp lại.
** Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,405 (μm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện, ta thu được dòng quang điện bão hoà có cường độ ibh. Có thể làm triệt tiêu dòng quang điện này bằng một hiệu điện thế hãm có độ lớn bằng 1,26 (V).Công thoát của êlectron với kim loại dùng là catốt tế bào này là:A. A = 1,8 (eV). B. A = 8,1 (eV). C. A = 18 (eV). D. A = 81 (eV).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến