Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là:A. C2H4(COO)2C4H8 B. C4H8(COO)2C2H4 C. C2H4(COOC4H9)2 D. C4H8(COO C2H5)2
Cần năng lượng 1,6.10−12 (J) để di chuyển một diện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế 107 (V). Độ lớn của điện tích làA. 1,6.10−19 (C). B. 1,6.10−5 (C). C. 1,6.105 (C). D. 1,6.1019 (C).
Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trườngA. chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần. C. giảm 2 lần. D. không thay đổi.
Tìm phát biểu đúng về công suất trung bình P tiêu thụ bởi mạch điện xoay chiều?A. P là điện năng tiêu thụ trung bình trong một giây bởi mạch điện. B. P bằng tích số công suất biểu kiến với hệ số công suất. C. P được phát ra hoàn toàn dưới dạng nhiệt. D. P là điện năng tiêu thụ trung bình trong một giây bởi mạch điện, bằng tích số công suất biểu kiến với hệ số công suất và được phát ra hoàn toàn dưới dạng nhiệt.
Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 0,5 (J) đến một điểm B thì lực diện sinh công 1 (J). Thế năng tĩnh điện của q tại B sẽ làA. -1,5 (J). B. -0,5 (J). C. 0,5 (J). D. 1,5 (J).
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy $\displaystyle g\text{ }=\text{ }10\text{ }m/{{s}^{2}}.$A. $\displaystyle 8,{{3.10}^{-8}}C$ B. $\displaystyle 8,{{0.10}^{-10}}C$ C. $\displaystyle 3,{{8.10}^{-11}}C$ D. $\displaystyle 8,{{9.10}^{-11}}C$
Tại ba đỉnh của một hình vuông cạnh a = 40 cm, người ta đặt ba điện tích điểm dương bằng nhau $\displaystyle {{q}_{1}}=\text{ }{{q}_{2}}=\text{ }{{q}_{3}}=\text{ }{{5.10}^{-9}}C.$ Vec tơ cường độ điện trường tại đỉnh thứ tư của hình vuông có độ lớnA. 538 V/m B. 358 V/m C. 53,8 V/m D. 35,8 V/m
Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định nào không đúng?A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C. B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton. C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử. D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
Người ta treo hai quả cầu nhỏ có khối lượng bằng nhau m = 0,01g bằng những sợi dây có độ dài l = 50cm (có khối lượng không đáng kể). Khi hai quả cầu nhiễm điện bằng nhau về độ lớn và cùng dấu, chúng đẩy nhau và cách nhau R = 6cm. Điện tích của mồi quả cầu làA. q = 14,5.10-10C B. q = 15,5.10-10C C. q = 5,5.10-10C D. q = -15,5.10-10C
Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường làA. A = 2qEs B. A = 0 C. A = qEs D. A = qE/s
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến