Nền tảng của sự thành công nằm ở tính kỷ luật tự giác và được thể hiện thông qua sự tự chủ. Tự chủ là lòng can đảm được sử dụng đúng lúc, là khả năng tự chế ngự và kiểm soát tất cả các trạng thái cảm xúc của bản thân. Nếu ví con người như một chiếc thuyền thì tính tự chủ chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những sóng gió của cuộc đời. Người hạnh phúc nhất chính là người có thể làm chủ được bản thân. Điềm tĩnh là một trong những biểu hiện của sự tự chủ. Người giữ được điềm tĩnh luôn ẩn chứa trong mình nguồn sức mạnh to lớn. Điềm tĩnh giúp con người giữ được sự sáng suốt trong khi những người khác không còn kiên nhẫn. Khi bị ai đó đổ lỗi, khi mọi lời chỉ trích đều dồn về bạn, khi bạn liên tục vấp ngã hay khi bị bạn bè quay lưng…ấy là những lúc bạn cần đến tính tự chủ và sự điềm tĩnh. Biết chế ngự bản thân và giữ được sự điềm tĩnh, bạn sẽ có được bình yên cũng như sẵn sàng đấu tranh cho những mục tiêu cao cả của đời mình. Hãy cố gắng giữ được vẻ bình tĩnh và cái tâm bình thản, sáng suốt trong mọi tình huống, bạn nhé! (Không gì là không có thể - George Matthew Adams, Thu Hằng dịch) Đọc văn bản trên và thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Theo tác giả, những lúc bạn cần đến tính tự chủ và sự điềm tĩnh là lúc nào? Câu 2. Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu: Nếu ví con người như một chiếc thuyền thì tính tự chủ chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những sóng gió của cuộc đời Câu 3. Theo anh, chị, tại sao tác giả khẳng định: Người hạnh phúc nhất chính là người có thể làm chủ được bản thân. Câu 4. Thông điệp Anh/ chị mà tâm đắc nhất qua văn bản là gì? Nêu lí do chọn thông điệp đó

Các câu hỏi liên quan

I. Choose the right word in brackets to fill in the blank. 1. Last night I watched the movie Romeo and Juliet. At last they killed ..................................... (together/ each other/ themselves/ them). 2. (What/ Do/ Would/ Will)............................................... you like to come? – I'd love to. 3. We must be there ............................................... (at/ before/ between/ after) 7.30 and 8.15. 4. When my grandmother was young, she used ...................... (sing/ to sing/ sang/ sung) very well. 5. Don't go ..................................... (outside/ inside/ into/ away). It‟s too cold. 6. Our team played well .................................... (too/ that/ so/ enough) to win the gold medal. 7. Don‟t let your child ........................................ (play/ to play/ playing/ plays) with matches. 8. How long will he ............................................... (must/ should/ have to/ has to) stay there? 9. Our team won the game because we played very .............................................. (good/ well). 10. I tried on the shoes and they fitted me (perfect/ perfectly). 11. He had an accident because he was driving too ............................................... (fast/ fastly). 12. Tom is a driver .............................. (careful/ carefully). He is driving ................................ along the narrow road. (careful/ carefully) 13. Do you usually feel .......................................... (nervous/ nervously) before examination? 14. She speaks English ......................................... (fluent/fluently). 15. He hurt himself .................................................. (bad/badly). 16. He looked me .................................................. when I interrupted him. (angry/ angrily) 17. I always feel ............................................ when the sun is shining. (happy/ happily) 18. Lan worked very .............................................. for the exam. (hard/ hardly) 19. I am not ........................... at Math. (good/ well) 20. My aunt speaks English very ........................... (good/ well/ goodly/ best). 21. We have math on Tuesday, Thursday and Friday; it means we have math .......................... (once/ twice/ three times/ four times) a week. 22. Lan promises to .............................. (try/ make/ work/ learn) her best in learning English.