Phát biểu nào sai về tia hồng ngoại?A. Tia hồng ngoại là một trong những bức xạ mà mắt thường không thể nhìn thấy. B. Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ (0,75 μm). C. Tia hồng ngoại là một trong những bức xạ do các vật bị nung nóng phát ra. D. Tia hồng ngoại không tuân theo các định luật về ánh sáng.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn quan sát D = 2m. Các bức xạ cho vân sáng tại điểm M cách vân sáng trung tâm 3 mm là:A. 0,75 μm và 0,5 μm. B. 0,55 μm và 0,45 μm. C. 0,7 μm và 0,35 μm. D. 0,75 μm và 0,65 μm.
Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589 µm thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì quan sát được 11 vân sáng. Bước sóng λ có giá trị:A. 0,696 µm. B. 0,6608 µm. C. 0,6860 µm. D. 0,6706 µm.
Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp từ không khí xuống chậu nước dưới góc tới i=600. Biết chiết suất của nước với ánh sáng đỏ tím lần lượt là nđ = 1,3; nT = 1,32, chiều cao của cột nước trong chậu là 20cm. Tính bề rộng của quang phổ thu được dưới đáy chậuA. 4,78mm B. 2,39mm C. 6,46mm D. 8,48mm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu sáng hai khe hẹp bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp a = 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn quan sát D = 2 m. Khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng trên màn quan sát bằng L = 16 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn bằng:A. 9 vân. B. 8 vân. C. 7 vân. D. 6 vân.
Một nguồn S phát sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm đến hai khe Young S1S2 với S1S2 = 0,5 mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn một khoảng D = 1 m. Tại một điểm M trên màn cách giao điểm O của màn và trung trực S1S2 mộtkhoảng x = 3,5 mm có vân loại gì? bậc mấy?A. Vân sáng bậc 3. B. Vân tối thứ 3. C. Vân tối thứ 4. D. Vân sáng bậc 4.
Tần số giới hạn của dải sáng nhìn thấy là bao nhiêu, biết rằng ánh sáng đỏ có bước sóng dài nhất là 0,76 μm và ánh sáng tím có bước sóng ngắn nhất là 0,4 μm?A. Từ 2,35.1014 HZ đến 5,55.1014 Hz. B. Từ 3,5.1014 Hz đến 6,5.1014 Hz. C. Từ 4,5.1014 HZ đến 7,5.1014 Hz. D. Từ 3,95.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz.
** Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,405 (μm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện, ta thu được dòng quang điện bão hoà có cường độ ibh. Có thể làm triệt tiêu dòng quang điện này bằng một hiệu điện thế hãm có độ lớn bằng 1,26 (V).Giả sử cứ mỗi phôtôn đập vào catốt làm bứt ra một êlectron (hiệu suất quang điện 100%), ta đo được ibh = 49 (mA). Cho: h = 6,625.10–34(J.s); e = 1,6.10–19 (C); me = 9,1.10−31 (kg), c = 3.108 (m.s−1). Số phôtôn đập vào catốt trong mỗi giây là:A. nλ ≈ 3,06.10−17. B. nλ ≈ 3,06.10−18. C. nλ ≈ 3,06.10−16. D. nλ ≈ 3,06.10−15.
Wđ là động năng của các electron quang điện, A là công thoát ở bề mặt kim loại, m là khối lượng electron thì vận tốc của electron quang điện bứt ra khỏi bề mặt kim loại do hiện tượng quang điện được tính theo công thức nào sau đây?A. B. C. D.
Một sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng dưới kính hiển vi, người ta thấy chỉ có 46 nhiễm sắc thể. Người đó bị đột biến dạngA. thể khuyết nhiễm. B. thể một nhiễm. C. thể một nhiễm kép. D. Thể khuyết nhiễm hoặc thể một nhiễm kép.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến