Hòa tan hỗn hợp gồm 12,8 gam CuO và 16 gam Fe2O3 trong 155 ml dung dịch H2SO4 2M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m.A.8 gam ≤ m < 12 gam.B.8 gam ≤ m ≤ 12 gam.C.9 gam ≤ m ≤ 14 gam.D.8 gam < m ≤ 11 gam.
Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì số mol e nhường của Fe cho axit là: A.0,6.B.0,4.C.0,2.D.0,8
Một vật dao động điều hòa với tần số f = 5 Hz, gia tốc cực đại là 20 (m/s2). Lấy π2 = 10. Tốc độ của vật khi vật có gia tốc 5 (m/s2) là:A.0,54 m/s.B.0,61 m/sC.0,38 m/sD.0,42 m/s
Hai điện tích điểm đứng yên trong chân không cách nhau một khoảng r thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn bằng F. Đưa hai điện tích vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε = 2, đồng thời giảm khoảng cách giữa chúng đến giá trị \(r' = \frac{r}{3}\) thì lực tương tác giữa hai điện tích bây giờ là:A.\(\frac{{2F}}{9}\)B.\(\frac{{2F}}{3}\)C.4,5FD.1,5 F
Cho biết năng lượng của nguyên tử hydro khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n được tính theo công thức \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}(eV)\) (với n = 1,2,3,…). Khi electron trong nguyên tử Hydro chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử Hydro phát ra photon ứng với bức xạ có bước sóng là:A.0,4861 μm.B.0,4102 μm.C.0,6765 μm.D.0,6576 μm.
Một chất phóng xạ X có chu kì bán rã T, ban đầu có N0 hạt nhân. Sau thời gian ∆t (tính từ t = 0) số hạt nhân X giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2.∆t (tính từ t = 0) số hạt nhân còn lại của X bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu:A.93,75%B.6,25%C.25,25 %D.13,5 %.
Điện năng được tải từ trạm tăng áp tới trạm hạ áp ở nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha có điện trở R = 20 Ω. Biết điện áp hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ áp lần lượt là 2000 V và 200 V, cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 100A. Biết điện áp luôn cùng pha với cường độ dòng điện và máy biến áp lý tưởng. Điện áp hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng áp và công suất hao phí trên đường dây tải điện từ trạm tăng áp đến trạm hạ áp là:A.2,2 kV & 2 kW.B.2,2 kV & 200 kW.C.2,5 kV & 2 kW.D.2,5 kV & 200 kW.
Mạch điện mắc như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r. Biết ampe kế và vôn kế đều lí tưởng. Ampe kế chỉ 3 A, vôn kế chỉ 18 V. Biết hiệu suất của nguồn điện là 60 %. Suất điện động và điện trở trong của nguồn nhận giá trị là:A.30V; 4ΩB.30V; 2ΩC.10,8V; 4ΩD.10,8V; 2Ω
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe a = 1,2 mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,8 m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 400 nm và λ2. Trên màn, xét hai điểm M, N cách nhau 21, 6 mm, đoạn MN vuông góc với vân trung tâm, người ta đếm được 61 vạch sáng trong đó có 7 vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai vân sáng. Biết M và N là hai vạch sáng trùng. Giá trị của λ2 là:A.720 nmB.600 nmC.560 nmD.480 nm.
\(B = - \frac{5}{{\left| {x - 3} \right| + 1}}\)A.\(x = 1.\)B.\(x = 2.\)C.\(x = 3.\)D.\(x = 4.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến