Bạn tham khảo nha
Định nghĩa và ví dụ :
Oxit : Là sự kết hợp giữa một kim loại hay phi kim với nguyên tố Oxi
Có 4 loại gồm :
+ Oxit bazo ( Kim loại + Oxi ) : $CaO , MgO , FeO ...$
Cách gọi tên : Kim loại + oxit
Vd : $CaO$ : Canxi oxit
- Đối với các kim loại có nhiều hóa trị thì ta phải đọc Kim loại + Hóa trị + oxit
+ Oxit axit ( Phi kim + Oxi ) : $CO_2,NO_2,P_2O_5$
Cách gọi tên : Đọc tên tiền tố + oxit + Phi kim ( Chỉ áp dụng cho một số trường hợp , phần còn lại phải học thuộc )
Vd : $CO_2$ : Cacbonic , $NO_2$ : dinito oxit
+ Oxit trung tính
+ Oxit lưỡng tính
Axit : Là sự kết hợp giữa nguyên tố $H$ và gốc axit
Vd : $H_2SO_4,H_2SO_3,H_3PO_4$
Cách gọi tên : Axit + Gốc axit
Vd : $H_2SO_4$ : Axit sunfuric
Bazo : Là sự kết hợp giữa một kim loại và gốc $OH$
Vd : $KOH,NaOH,Cu(OH)_2...$
Cách đọc tên : Kim loại + hidroxit
Vd : $NaOH$ : Natri hidroxit
Muối : Là sự kết hợp giữa một kim loại và gốc axit
Vd : $MgCO_3,CaCO_3,Na_2SO_4..$
Cách đọc tên : Kim loại + gốc axit
Vd : $ Na_2SO_4 $ : Natri sunfat
Phần bổ sung :
Các tên tiền tố :
1. Mono
2.Đi
3.Tri
4.Tetra
5.Penta
6.Hexa
7.Hepta