** A: Quả tròn B: Chín sớm D: Ngọt a: Quả bầu b: Chín muộn d: Chua.Trong quá trình giảm phân, NST mang các gen trên có cấu trúc không thay đổi. Cho biết P mang các cặp alen sau: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, Dd).Kết quả F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. Sẽ có bao nhiêu kiểu gen hợp lí của P?A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
F1 là những cá thể dị hợp hai cặp gen Aa, Bb có kiểu hình thân cao, hạt tròn. Tự thụ phấn F1 thu được 7000 cây ở F2 trong đó có 69 cây thân thấp, hạt dài. Tương phản với thân cao là thân thấp. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen nếu có sẽ làA. ; tần số hoán vị bằng 20%. B. ; tần số hoán vị bằng 40%. C. AaBb x AaBb; không xảy ra hoán vị gen. D. ; tần số hoán vị bằng 20%.
** Xét phép lai: P (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, dd).Nếu ba cặp gen dị hợp nằm trên hai cặp NST thường tương đồng, kiểu gen có thể là một trong số những trường hợp:A. 6. B. 4. C. 2. D. 8.
** Ở gà, P đều thuần chủng, F1 đồng loạt có 1 kiểu hình, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 64 con lông trắng, mỏ dài : 27 con lông trắng, mỏ ngắn : 21 con lông nâu, mỏ dài. Biết các gen trên NST thường, tính trạng kích thước mỏ do 1 cặp gen quy định.Nếu B là gen quy định lông nâu thì cách quy ước gen nào sau đây đúng?A. A-B- = A-bb = aabb : lông trắng; aaB-: lông nâu. B. A-B- = aaB- = aabb : lông trắng; A-bb : lông nâu. C. A-B- = A-bb = aaB- : lông trắng; aabb : lông nâu. D. A-B-: lông trắng; A-bb = aaB- = aabb : lông nâu.
** Xét hai cặp alen Aa, Bb. Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Quá trình di truyền xảy ra liên kết gen.Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình tỉ lệ bằng nhau. Có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên?A. 2. B. 1. C. 4. D. Không có phép lai nào phù hợp.
Cho biết A và B quy định các tính trạng trội hoàn toàn so với a và b, hai cặp gen cùng liên kết trên 1 cặp NST thường.Tỉ lệ kiểu hình 1(A-bb) : 2(A-B-) : 1(aaB-) xuất hiện hợp lí trong bao nhiêu phép lai có thể?A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
** A: Quả tròn B: Chín sớm D: Ngọt a: Quả bầu b: Chín muộn d: Chua.Trong quá trình giảm phân, NST mang các gen trên có cấu trúc không thay đổi.Nếu ba cặp gen dị hợp nằm trên hai cặp NST thường tương đồng, kiểu gen có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?A. 6. B. 4. C. 2. D. 8.
Khi cho P đều thuần chủng giao phấn với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình, gồm 9698 cây, trong đó có 97 cây chín muộn, quả xanh. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F2? A. Có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội hai tính trạng trên thì cá thể mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 151. C. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 2 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 24%. D. Số cá thể mang 3 alen trội của 2 gen trên chiếm tỷ lệ 20%.
Biết A: Thân nâu B: Lông xoăn D: Lông nhiều. a: Thân xám b: Lông thẳng d: Lông ít.Các gen đều trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, dd). Trường hợp F1 xuất hiện 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ 28,125 : 28,125 : 9,375 : 9,375 : 9,375 : 9,375 : 3,125 : 3,125. Kết luận nào sau đây đúng về vị trí của gen trên NST?A. Ba cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, xảy ra hoán vị gen với tần số nhỏ hơn 50%. B. Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. C. Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, xảy ra hoán vị gen với tần số nhỏ hơn 50%. D. Ba cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp tự do.
** Xét hai cặp alen Aa, Bb quy định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Hai cặp alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Gen A quy định tính trạng quả đỏ; gen a quy định tính trạng quả vàng. Gen B quy định tính trạng quả tròn; gen b quy định tính trạng quả bầu. Giả sử các gen liên kết với nhau. Tỉ lệ 1 : 2 : 1 có thể xuất hiện ở phép lai nào sau đây:A. hoặc . B. hoặc . C. hoặc . D. hoặc hoặc hoặc hoặc hoặc .
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến