Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho 3 giọt dung dịch AgNO3 vào 6 giọt dung dịch Na3PO4 trong ống nghiệm, cho tiếp dung dịch HNO3 loãng vào đến dư.
Ban đầu có kết tủa vàng:
AgNO3 + Na3PO4 —> Ag3PO4 + NaNO3
Khi thêm HNO3 thì kết tủa tan:
Ag3PO4 + HNO3 —> AgNO3 + H3PO4
Cho 12,9g hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng với khí Clo, nung nóng. Sau một thời gian, thu được 41,3g chất rắn B. Cho toàn bộ B tan hết trong dung dịch HCl, thu được dung dịch C và khí H2. Dẫn lượng H2 này qua ống đựng 20g CuO nung nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn nặng 16,8g. Biết chỉ có 80% H2 phản ứng. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi chất trong A.
Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch HNO3 10% loãng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO (đktc).
a) Viết phương trình
b) Tính %mAl, %mAl2O3 ban đầu
C) Tính khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng
Hòa tan hoàn toàn m(g) Al vào dung dịch chứa hỗn hợp: a mol H2SO4, 2a mol HCl và 3a mol HBr. Sau phản ứng thu được 3,136 lít khí H2 (đktc) và 1 hỗn hợp muối có khối lượng m’ (g) và không có axit dư. Tính giá trị m và m’.
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 12,54 gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1,5M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,075 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là:
A. 8,04. B. 8,88. C. 9,795. D. 10,635.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy không tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Cho m gam hỗn hợp NH4HCO3 và (NH4)2CO3 vào bình kín có dung tích V (ml) rồi đốt nóng bình đến 900 độ C, áp suất trong bình lúc này là P. Cũng m gam hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ, lấy chất sau phản ứng cho vào bình kín V (ml) rồi đốt đến 900 độ C, thấy áp suất trong bình bằng 1,2P
Viết PTHH và tính % về khối lượng hỗn hợp ban đầu, biết rằng cả 2 muối đều bị nhiệt phân hủy
X là tetrapeptit Ala-Ala-Gly-Val, Y là tripeptit Val-Val-Gly. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 189,96 gam muối. Giá trị của m là:
A. 129,72. B. 136,2. C. 130,26. D. 154,08.
Số đồng phân cấu tạo amino axit có CTPT C4H9O2N là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe không bị phá hủy trước là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến