Cho cân bằng hóa học sau: CO(k) + H2O(k) \( \rightleftarrows \) CO2(k) + H2(k) có hằng số cân bằng k = 1.Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ [CO] = 0,1M. [H2O] = 0,4M. Tính nồng độ CO2 ở trạng thái cân bằngA.0,08. B.0,06. C.0,05D.0,1
Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất:A.2H2 (k) + O2 (k) \(\rightleftarrows \) 2H2O (k)B.2SO3 (k) \(\rightleftarrows \) 2SO2 (k) + O2 (k)C.2NO (k) \(\rightleftarrows \) N2 (k) + O2 (k)D.2CO2 (k) \(\rightleftarrows \) 2CO(k) + O2 (k)
Một cân bằng hóa học đạt được khi:A.Nhiệt độ phản ứng không đổi.B.Tốc độ phản ứng thuận = tốc độ phản ứng nghịch.C.Nồng độ chất phản ứng = nồng độ sản phẩm.D.Không có phản ứng xảy ra nữa dù có thêm tác động của các yếu tố bên ngoài như: nhiệt độ, áp suất.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy \), với đỉnh \(A \left( {1; \, \, - 3} \right) \), phương trình đường phân giác trong \(BD: \, \,x + y - 2 = 0 \) và đường trung tuyến \(CE: \, \,x + 8y - 7 = 0 \). Tọa độ đỉnh \(C \) là:A.\(C\left( {7;\,\,0} \right)\) B.\(C\left( {0;\,\,7} \right)\) C.\(C\left( {0;\,\, - 7} \right)\) D.\(C\left( { - 7;\,\,0} \right)\)
Cặp đường thẳng nào dưới đây là phân giác của góc hợp bởi hai đường thẳng \({ \Delta _1}: \, \,x + 2y - 3 = 0 \) và \({ \Delta _2}: \, \,2x - y + 3 = 0 \)?A.\(3x + y = 0\) và \(x - 3y = 0\)B.\(3x + y = 0\) và \(x + 3y - 6 = 0\) C.\(3x + y = 0\) và \( - x + 3y - 6 = 0\)D.\(3x + y + 6 = 0\) và \(x - 3y - 6 = 0\)
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(A \left( {3; \, \,0} \right) \) và \(B \left( {0; \, \,2} \right) \) là:A.\(\frac{{{x^2}}}{3} + \frac{{{y^2}}}{2} = 1\)B.\(\frac{{{x^2}}}{3} - \frac{{{y^2}}}{2} = 1\) C.\(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\) D.\(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} = 1\)
\( \mathop { \lim } \limits_{x \to 0} \frac{{ \sqrt {4 + x} . \sqrt[3]{{1 + 2x}} - 2}}{x} \)A.\(\frac{19}{12}\)B.\(\frac{3}{2}\)C.\(\frac{5}{3}\)D.\(\frac{11}{6}\)
\( \mathop { \lim } \limits_{x \to - 2} \frac{{x + \sqrt[3]{{2x + 12}}}}{{{x^2} + 2x}} \)A.\(-\frac{1}{2}\)B.\(-\frac{7}{12}\)C.\(-\frac{2}{3}\)D.\(-\frac{5}{12}\)
Gen A có 2 alen, gen D có 3 alen, 2 gen này cùng nằm trên một NST. Số loại kiểu gen dị hợp tử tối đa có thể được tạo ra trong quần thể cây tứ bội làA.15B.140C.120D.126
Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco, tơ lapsan. Số polime tổng hợp có trong dãy là:A.6.B.5.C.7.D.4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến