nêu những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả trong bài văn "sông nước cà màu " và nghệ thuật miêu tả của tác giả của bài văn này.

Các câu hỏi liên quan

Câu 2: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. C, Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài D. Vì giữa các phần tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. Câu 3: Chọn phát biểu đúng A. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy được B. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, tuy nhiên mắt thường vẫn có thể quan sát được C. Vì các nguyên tử, phần tử rất bé nên giữa chúng không có khoảng cách. D. Nguyên tử, phân tử của các chất đều giống nhau Câu 4: Nước biển vị mặn vì sao? A. Do các phân tử nước biển có vị mặn B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. Câu 5: Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối, mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất: A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi. C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau. D. Một cách giải thích khác.

help mê !!! 11 Cho các axit sau đây: HCl, H2 SO4 , H2 SO3 . Tên các axit trên theo đúng thứ tự là: A: Axit clohiđric, axit lưu huỳnh hiđric, axit sunfurơ. B: Axit clohiđric, axit sufuhiđric, axit sunfurơ. C: Axit clohiđric, axit sunfat, axit sunfit. D: Axit clohiđric, axit sunfuric, axit sunfurơ. 12 Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường? A: K, Na2 O, P. B: Na, BaO, SO2 C: Na, CaO, SiO2 D: Fe, Cu, CuO. 13 Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là bazơ? A: NaOH, Ca(OH)2 , H2 SO4 . B: NaOH, CaO, Mg(OH)2 . C: CaO, CaCl2 , Ba(OH)2 . D: KOH, Ca(OH)2 , Cu(OH)2 . 14 Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng thế? A: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2 O B: 2KMn O 4 t o → K 2 Mn O 4 +Mn O 2 + O 2 ↑ C: Fe+ H 2 S O 4(l) → FeS O 4 + H 2 ↑ D: 2Mg + O 2 t o → 2MgO 15 Trong các phản ứng hóa học của oxi, nhận xét nào sau đây không đúng? A: Các phản ứng thường cần đun nóng lúc ban đầu. B: Các phản ứng thường tỏa nhiệt. C: Hầu hết các kim loại đều tác dụng với oxi (trừ Ag, Au, Pt). D: Tất cả các phi kim đều tác dụng với oxi. 16 Tính chất nào sau đây không phải của nước? A: Sôi ở 100o C, hóa rắn ở 0o C (ở điều kiện áp suất bằng 1 atm). B: Tác dụng được với Na. C: Là chất lỏng, có màu xanh. D: Hòa tan được nhiều chất. 17 Có thể thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy nước là do A: Hiđro ít tan trong nước. B: Hiđro không màu, không mùi. C: Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí D: Hiđro tác dụng với oxi. 18 Cho 8,96 lít khí H2 (đktc) tác dụng vừa đủ với Fe3 O4 (đun nóng). Khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng là A: 22,4 (g). B: 5,6 (g). C: 11,2 (g). D: 16,8 (g). 19 Chất nào sau đây có thể tan được trong nước. A: Đá vôi. B: Đất sét. C: Đường kính trắng. D: Cát. 20 Cho 62 gam Na2 O tác dụng hết với H2 O. Khối lượng NaOH thu được sau phản ứng? A: 80 (g). B: 40 (g). C: 20 (g). D: 4 (g).