A.B.C.D.
1. Cho hỗn hợp X gồm a gam Fe và a gam S. Nung nóng hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với oxi lấy dư ở nhiệt độ cao. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 2. Thực hiện phản ứng lên men rượu m gam glucozo với hiệu xuất 90%, để phản ứng hết với khí CO2 sinh ra cần dùng ít nhất 200ml dung dịch NaOH 1M. Tính m.A.B.C.D.
“Đừng phấn đấu để thành công mà hãy phấn đấu để mình có ích” (Albert Éinstein)Hãy viết bài văn ngắn (khoảng 250 chữ) trình bày suy nghĩ của em về ý kiến trên.A.B.C.D.
Để làm nam châm điện mạnh với dòng điện có cường độ cho trước thì nên quấn nhiều hay ít vòng dây dẫn quanh một ống dây cách điện.A.B.C.D.
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm khối lượng 50g ở nhiệt độ 136°C vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14°C. Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18°C và muốn cho nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1°cCthì cần 65,1J và dung riêng của kẽm là 210J/kg.K, của chì là 130J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong hợp kim? A.B.C.D.
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, đường cao AH. Gọi I và K lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC.a) Tứ giác AIHK là hình gì?b) Chứng minh tam giác AIK đồng dạng với tam giác ACB.A.B.C.D.
3.1. Axit CH2 = CH – COOH vừa có tính chất hóa học tương tự axit axetic, vừa có tính chất hóa học tương tự etilen. Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa axit trên với: Na, Ca(OH)2, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng), và dung dịch Br2 để minh họa tính chất hóa học trên.3.2. Một hỗn hợp A gồm etan (C2H6), etilen, axetilen, hiđro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng thêm m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình Br2 có thể tích 6,72 lít, trong đó khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính phần trăm thể tích các khí trong B. c. Tính m gam.A.B.C.D.
2.1. Từ dung dịch H2SO4 98% có D = 1,84 g/ml và dung dịch HCl 5M. Trình bày phương pháp pha chế để được 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 1M và HCl 1M. 2.2. Hòa tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng chỉ thu được khí B và dung dịch A có chứa 58,4 gam muối. Cho khí B tác dụng với 8,96 lít khí Cl2 (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 38,1 gam nước thu được dung dịch D. Lấy 6 gam dung dịch D cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 8,61 gam kết tủa.Tính hiệu suất phản ứng giữa B và Cl2. A.B.C.D.
Cho hình bình hành ABCD có \(CD=4cm\) , đường cao vẽ từ A đến cạnh CD bằng 3cm.a) Tính diện tích hình bình hành ABCDb) Gọi M là trung điểm của AB. Tính diện tích tam giác ADM.c) DM cắt AC tại N. Chứng minh rằng \(DN=2NM\) .d) Tính diện tích tam giác AMN.A.B.C.D.
1. Cho m gam hỗn hợp A (dạng bột) gồm Cu và Fe tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 13,36 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z và dung dịch T, lọc bỏ lấy kết tủa Z đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được p gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.a. Tính giá trị của p.b. Tính khối lượng của kim loại đồng có trong A. Biết m = 5,44 gam.2. Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, trong hợp chất oxi cao nhất (X2O7) có tỉ lệ khối lượng mX : mO = 71 : 112.a. Xác định nguyên tố X.b. Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp gồm Al và MgCO3 trong 200 ml dung dịch HX 1,5M (d = 1,05g/ml) được dung dịch A và hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 13,6. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A.A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến