Cho hỗn hợp gồm 1,2 (mol) Mg và x (mol) Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 (mol) Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên?A. 1,5. B. 1,8. C. 2,0. D. 1,2.
Có hai phản ứng xảy ra như sau: (1) Co + Ni2+ → Co2+ + Ni và (2) Zn + Co2+ → Zn2+ + Co. Trật tự tăng dần tính oxi hóa (từ trái sang phải) của các cặp oxi hóa/khử có liên quan đến hai phản ứng này là: A. Ni2+/Ni; Co2+/Co; Zn2+/Zn. B. Zn2+/Zn; Ni2+/Ni; Co2+/Co C. Zn2+/Zn; Co2+/Co; Ni2+/Ni. D. Co2+/Co; Zn2+/Zn; Ni2+/Ni.
X là este của glyxin có phân tử khối bằng 89. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Toàn bộ lượng ancol thu được sau phản ứng được dẫn qua ống sứ đựng CuO dư, đun nóng. Sản phẩm hơi thu được cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA. 2,670 gam. B. 5,340 gam. C. 1,335 gam. D. 1,780 gam.
Trong hemoglobin của máu có nguyên tốA. Đồng. B. Sắt. C. Kẽm. D. Chì.
Để tinh chế anilin từ hỗn hợp phenol, anilin, benzen các thực hiện nào dưới đây là đúng? A. Hoà tan trong dung dịch Br2 dư, lọc lấy kết tủa, tách halogen được anilin. B. Hoà tan trong dung dịch HCl dư, chiết lấy phần tan, thêm dung dịch NaOH dư vào phần tan thu được ở trên và chiết lấy anilin tinh khiết. C. Dùng dung dịch NaOH để tách phenol, sau đó dùng dd Br2 để tách anilin ra khỏi benzen. D. Hoà tan trong dung dịch NaOH dư, chiết lấy phần tan. Thổi CO2 dư vào phần tan sẽ được anilin tinh khiết.
- amino axit X phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn sản phẩm thu được 42,375 gam muối. X có tên làA. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Axit glutamic.
Công thức tổng quát của các amino axit là công thức nào sau đây?A. R(NH2)(COOH). B. (NH2)x(COOH)y. C. R(NH2)x(COOH)y. D. H2N-CxHy-COOH.
Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m làA. 31,29. B. 30,93. C. 30,57. D. 30,21.
Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 làA. 1,875. B. 1,8. C. 2,8. D. 3,375.
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no bậc một Y và Z. Y chứa 2 nhóm axit, một nhóm amino; Z chứa một nhóm axit, một nhóm amino. = 1,96. Đốt cháy 1 (mol) Y hoặc 1 (mol) Z thì số mol CO2 thu được nhỏ hơn 6. Công thức cấu tạo của hai amino axit làA. và H2NCH2COOH. B. và H2N(CH2)2COOH. C. và H2NCH2COOH. D. và H2N(CH2)2COOH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến